TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 5 (có đáp án): Chuyển biến kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 5: Chuyển biến kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 5.

1 536 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 5: Chuyển biến kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy - Cánh diều

Câu 1: Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ II TCN.

B. Thiên niên kỉ III TCN.

C. Thiên niên kỉ IV TCN.

D. Thiên niên kỉ V TCN.

Đáp án: C

Giải thích: Vào khoảng thiên niên kỉ VI TCN, con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tác công cụ thay cho đá.

Câu 2: Kim loại đầu tiên mà Người Tây Á và Ai Cập phát hiện ra là

A. đồng thau

B. đồng đỏ.

C. sắt.

D. nhôm.

Đáp án: B

Giải thích:Kim loại đầu tiên mà Người Tây Á và Ai Cập phát hiện ra là đồng đỏ.

Câu 3: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là

A. Từ vượn cổ phát triển thành người

B. Từ người tối cổ phát triển thành người tinh khôn

C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới

D. Sự hình thành các quốc gia dân tộc trên thế giới

Đáp án: B

Giải thích: Cách đây khoảng 4 vạn năm, loài người đã có một bước nhảy vọt thứ hai là chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn

Câu 4: Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?

A. tính cá nhân.

B. tính độc lập

C. tính tự do

D. tính cộng đồng

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm của xã hội phương Đông khác phương Tây là tính cộng đồng vì cùng nhau chống ngoại xâm, lũ lụt.

Câu 5: Yếu tố nào dẫn đến điểm khác biệt giữa xã hội phương Đông và phương Tây?

A. Vị trí địa lí

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Con người

D. Mặt Trời.

Đáp án: B

Giải thích: Do sự khác nhau có điều kiện tự nhiên nên dẫn đến xã hội phương Tây và phương Đông có sự khác biệt.

Câu 6: Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người tối cổ là

A. Đột biến gen.

B. nguồn thức ăn dồi dào.

C. xuất hiện công cụ bằng kim loại.

D. quá trình lao động.

Đáp án: A

Giải thích: Từ nửa sau tk XIX, Đac-uyn trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài” ( xuất bản năm 1859) và “Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc giới tính” ( xuất bản năm 1871) đã đưa ra những quan điểm mới về đấu tranh sinh tồn, về tính di truyền, biến dị, về sự chọn lọc tự nhiên của sinh vật: khẳng định loài người là do loài vượn đặc biệt tiến hóa thành do đột biến gen. Đây là yếu tố đóng vai trò quyết định trong giai đoạn phát triển từ vượn cổ thành người tối cổ.

Chú ý:

Động thực của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn là do lao động.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí.

B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.

C. Sự phát triển của sản xuất.

D. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người.

Đáp án: A

Giải thích:

Sự xuất hiện của công cụ kim khí khoảng thiên niên kỉ IV TCN là nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy. Do công cụ kim khí ra đời đã giúp con người khai phá được những vùng đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt...năng suất lao động tăng lên, sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà đã có sự dư thừa.  Một số người đứng đầu thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt số sản phẩm dư thừa đó, dần dần họ trở nên giàu có hơn với những người còn lại

=> nguyên tắc công bằng bị phá vỡ.

=> xã hội nguyên thủy dần tan rã để nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.

Câu 8: Con người phát hiện ra đồng thau khi nào?

A. 2000 năm TCN

B. 3000 năm TCN.

C. 4000 năm TCN.

D. 5000 năm TCN

Đáp án: A

Giải thích: Con người phát hiện ra đồng thau vào khoảng 2000 năm TCN

Câu 9: Con người biết chế tạo các công cụ bằng sắt khi nào?

A. Khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN

B. Khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN

C. Khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN

D. Khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN

Đáp án: A

Giải thích: Con người phát hiện ra đồng thau vào khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN.

Câu 10: Dựa vào phát hiện ở đâu mà người ta tìm ra kim loại phát hiện vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN?

A. Thung lũng Tim-na

B. Thung lũng Na-mơ.

C. Thung lũng Si-ri-a.

D. Thung lũng Sa-ha.

Đáp án: A

Giải thích: Vào năm 1959, các nhà khảo cổ đã phát hiện tại thung lũng Tim-na nhiều mỏ đồng và trại luyện kim có lò nung với nhiều hiện vật khác chưa từng thấy ở đâu trên thế giới.

Câu 11: Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

A. khoảng thiên niên kỉ IV

B. khoảng thiên niên kỉ V

C. khoảng thiên niên kỉ VI

D. khoảng thiên niên kỉ I.

Đáp án: A

Giải thích: “Từ khoảng thiên niên kỉ IV con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”.

Câu 12: Phát hiện lỗi sai trong câu sau: “Từ khoảng thiên niên kỉ II, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

A. cuối thiên niên kỉ II

B. khoảng thiên niên kỉ II

C. đồng thau.

D. đồng đỏ.

Đáp án: A

Giải thích:

“Từ khoảng thiên niên kỉ II con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt”. Đáp án sai là đáp án A.

Câu hoàn chỉnh là: “Từ khoảng thiên niên kỉ IV con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt”.

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí

B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu

C. Sự phát triển của sản xuất

D. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người

Đáp án: A

Giải thích:

Sự xuất hiện của công cụ kim khí khoảng thiên niên kỉ IV TCN là nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy. Do công cụ kim khí ra đời đã giúp con người khai phá được những vùng đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt...năng suất lao động tăng lên, sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà đã có sự dư thừa.  Một số người đứng đầu thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt số sản phẩm dư thừa đó, dần dần họ trở nên giàu có hơn với những người còn lại

=> nguyên tắc công bằng bị phá vỡ

=> xã hội nguyên thủy dần tan rã để nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.

Câu 14: Trong xã hội có giai cấp bao gồm những thành phần nào?

A. Địa chủ và nông dân.

B. Lãnh chúa và nông nô.

C. Tư sản và vô sản.

D. Thống trị và bị trị.

Đáp án: A

Giải thích: Xã hội nguyên thủy bao gồm giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.

Câu 15: Điền từ vào câu sau: “Công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến không chỉ tác động trực tiếp đến kinh tế mà còn dẫn đến sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang …”

A. xã hội có giai cấp.

B. xã hội bị phân hóa.

C. xã hội có nhà nước.

D. xã hội bị thông trị

Đáp án: A

Giải thích: Công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến không chỉ tác động trực tiếp đến kinh tế mà còn dẫn đến sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.

Câu 16: Những người đứng đầu thị tộc khi xã hội xuất hiện giai cấp chuyển thành giai cấp nào?

A. Giai cấp thống trị.

B. Địa chủ phong kiến.

C. Lãnh chúa.

D. Quý tộc.

Đáp án: A

Giải thích: Người đứng đầu thị tộc khi xã hội xuất hiện giai cấp trở thành giai cấp thống trị.

Câu 17: Tìm lỗi sai trong câu sau: “ Ở phương Tây (Lưỡng Hà, Ai Cập,…) vào cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), Đồng Đậu (khoảng 3500 năm trước), Gò Mun (khoảng 3000 năm trước)”.

A. Ở phương Tây.

B. Đồng Đậu.

C. Gò Mun.

D. Phùng Nguyên.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở phương Đông (Lưỡng Hà, Ai Cập,…) vào cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), Đồng Đậu (khoảng 3500 năm trước), Gò Mun (khoảng 3000 năm trước).

Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà là các quốc gia ở phương Đông.

Câu 18: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?

A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) và Núi Đọ (Thanh Hóa)

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Hòa Bình, Lai Châu

D. Quảng Nam, Quảng Ngãi

Đáp án: A

Giải thích:

Những dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) và Núi Đọ (Thanh Hóa)

=> Việt Nam được đánh giá là một trong những cái nôi của loài người.

Câu 19: Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam?

A. phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động

B. phát minh ra trang phục

C. phát minh ra kĩ thuật làm giấy

D. phát minh ra mũi tên

Đáp án: A

Giải thích: Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động.

Câu 20: Những làng xóm xuất hiện  ở Việt Nam?

A. làm nông nghiệp.

B. dần định cư lâu dài

C. biết chăn nuôi.

D. phát minh ra mũi tên.

Đáp án: B

Giải thích: Những làng xóm đầu tiên xuất hiện khi con người bắt đầu định cư lâu dài

Câu 21: Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

A. 2000 năm trước.

B. 3000 năm trước.

C. 4000 năm trước.

D. 5000 năm trước.

Đáp án: C

Giải thích: Từ khoảng 4000 năm trước, cư dân Bắc Bộ đã biết đến đồ đồng.

Câu 22: Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy của Việt Nam trải qua các nền khảo cổ nào?

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Đáp án: B

Giải thích: Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy của Việt Nam trải qua các nền khảo cổ Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Trắc nghiệm Bài 7: Ấn Độ cổ đại

Trắc nghiệm Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ 7

Trắc nghiệm Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Trắc nghiệm Bài 10: Sự ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á (từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ 10)

1 536 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: