TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 12(có đáp án): Nước Văn Lang - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 12: Nước Văn Lang có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 12.

1 567 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 12: Nước Văn Lang - Cánh diều

Câu 1: Bộ lạc nào hùng mạnh nhất, đóng vai trò hạt nhân trong việc hình thành nhà nước Văn Lang?

A. Văn Lang

B. Tây Âu

C. Lạc Việt

D. Bách Việt

Đáp án: A

Giải thích: Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất ven sông Hồng (từ Ba Vì (Hà Nội) đến Việt Trì (Phú Thọ) là một trong những bộ lạc hùng mạnh nhất thời đó, thống nhất được các bộ lạc xung quanh để hình thành nhà nước Văn Lang.

Câu 2: Nhà nước Văn Lang ra đời không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Yêu cầu điều hòa những mâu thuẫn xã hội

B. Yêu cầu trị thủy

C. Yêu cầu chống lại sự xung đột với các bộ lạc xung quanh

D. Yêu cầu đoàn kết làm nghề thủ công và buôn bán

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang bao gồm:

- Yêu cầu điều hòa những mâu thuẫn xã hôi: sự phát triển của sản xuất đã dẫn đến tư hữu và phân hóa giàu nghèo trong chiềng chạ. Mâu thuẫn giữa người giàu và nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm

- Yêu cầu đoàn kết để trị thủy: việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven sông lớn gặp khó khăn do lũ lụt. Vì vậy cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân làng bản trị thủy, bảo vệ sản xuất

- Yêu cầu chống lại sự xung đột với các bộ lạc xung quanh: đất đai ở các vùng không giống nhau nên cuộc sống của người dân cũng khác nhau. Các bộ lạc đều muốn chiếm được những vùng đất thuận lợi nhất cho sản xuất nên giữa các bộ lạc thường xuyên xảy ra xung đột

=> Loại trừ đáp án: D (Xuất phát từ đặc điểm của các nhà nước cổ đại phương Đông nền kinh tế chính là nông nghiệp, không phải thủ công nghiệp và buôn bán như phương Tây)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời kì Văn Lang?

A. Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.

C. Phát triển sản xuất.

D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh với nội dung là cuộc xung đột giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh để lấy Mị Nương làm vợ nhưng thực chất phản ánh hoạt động trị thủy để bảo vệ sản xuất, khát vọng chinh phục tự nhiên của người Việt Cổ

Câu 4: Anh (chị) có nhận xét gì về các loại vũ khí sử dụng trong truyền thuyết Thánh Gióng?

A. Có sự xuất hiện của đồ sắt

B. Chủ yếu là đồ đồng

C. Thô sơ, chủ yếu bằng tre, nứa

D. Chủ yếu là đồ đồng

Đáp án: A

Giải thích:

- Trong câu truyện, nhà vua kêu gọi nhân tài để chống giặc Ân, tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói yêu nước => thể hiện chống ngoại xâm là hoạt động thường trực trong mỗi người Việt

- Gióng yêu cầu sứ giả làm cho roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt => thể hiện đồ sắt đã xuất hiện trong thời đại Hùng Vương.

Câu 5: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt?

A. Đoàn kết

B. Trọng nghĩa khí.

C. Chống ngoại xâm

D. Trọng văn

Đáp án: A

Giải thích:

Nhà nước Văn Lang ra đời trên cơ sở:

- Yêu cầu đoàn kết thống nhất để trị thủy và chống lại sự xâm lấn của các bộ tộc xung quanh

- Ra đời trên sở thống nhất 15 bộ lạc

=> Đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống đoàn kết của người Việt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Thời Văn Lang, nước ta được phân chia thành bao nhiêu bộ?

A. 15

B. 16

C. 17

D. 18

Đáp án: A

Giải thích: Sử cũ viết: Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ)

Câu 7: Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?

A. Chia thành cấm quân và quân địa phương

B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ

C. Chia thành cấm binh và hương binh

D. Chưa có quân đội

Đáp án: D

Giải thích: Thời Văn Lang chưa có quân đội. Khi có chiến tranh, vua Hùng và các Lạc tướng huy đông thanh niên trai tráng ở các chiềng chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.

Câu 8: Nội dung nào không phải nhiệm vụ của Bồ Chính thời Văn Lang?

A. Giải quyết sản xuất

B. Chia phần ruộng đất cày cấy

C. Giải quyết các mối bất hòa của dân làng

D. Thu thuế cho nhà nước

Đáp án: D

Giải thích:

Bồ Chính là người đứng đầu chiềng chạ có nhiệm vụ giải quyết sản xuất, chia phần ruộng đất cho các cư dân trong chiềng chạ cày cấy và giải quyết các mối bất hòa của dân làng.

Bồ Chính không có nhiệm vụ thu thuế cho nhà nước.

Câu 9: Anh(chị) có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?

A. Quyền lực được tập trung tối đa vào trong tay Hùng Vương

B. Tiềm tàng nguy cơ chia rẽ, cát cứ ở các chiềng, chạ.

C. Tổ chức theo mô hình quân chủ, đơn giản, sơ khai

D. Tổ chức đơn giản, chưa khoa học

Đáp án: C

Giải thích: Nhà nước Văn Lang được tổ chức theo mô hình quân chủ, đứng đầu là vua Hùng; giúp việc cho vua là các lạc hầu, lạc tướng. Đứng đầu các chiềng chạ là bồ chính. Cách tổ chức này tuy còn đơn giản, sơ khai nhưng đã đặt nền móng cho sự phát triển của bộ máy nhà nước ở các giai đoạn sau.

Câu 10: Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang bao gồm

A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.  

B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.

C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.

D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.

Đáp án: B

Giải thích: Thức ăn chính hàng ngày của cư dân Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt cá.

Câu 11: Hoạt động sản xuất chính của cư dân văn Lang là gì?

A. Săn bắt thú rừng.

B. Trồng lúa nước

C. Đúc đồng.

D. Làm đồ gốm

Đáp án: B

Giải thích: Văn Lang là một nước nông nghiệp nên nghề sản xuất chính là trồng lúa nước. Thóc lúa cũng trở thành lương thực chính của cư dân Văn Lang.

Câu 12: Xã hội Văn Lang không mang đặc điểm nào sau đây?

A. Có sự phân chia giai cấp

B. Mâu thuẫn giai cấp chưa quá sâu sắc

C. Cư dân sống gắn bó trong các làng, chạ

D. Phân hóa giai cấp trong xã hội phát triển sâu sắc

Đáp án: A

Giải thích:

Xã hội Văn Lang mang những đặc điểm sau đây:

- Chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

- Sự phân biệt giữa các tầng lớp này chưa sâu sắc.

- Cư dân sống tập trung trong những làng, chạ ở ven đồi hoặc vùng đất cao ven sông, biển.

=> Đáp án D: xã hội Văn Lang thời ki này phân hóa chưa sâu sắc.

Câu 13: Nơi ở của cư dân Văn Lang Âu Lạc có đặc điểm gì?

A. Ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa

B. Ở nhà đất nện lợp ngói

C. Ở nhà rông làm bằng gỗ

D. Ở trên thuyền

Đáp án: A

Giải thích:Cư dân Văn Lang sống trong những nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa, lá, có cầu thang tre hoặc gỗ lên xuống

Câu 14: Ý nào sau đây không phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?

A. Lúa gạo là lương thực chính.

B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.

C. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.

D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.

Đáp án: A

Giải thích:

- Đời sống vật chất:

+ thức ăn chính là lúa gạo. Ngoài ra còn có rau, cà, thịt, cá

+ Ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa.

+ Trang phục: hàng ngày, nam đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữa mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực…

- Đời sống tinh thần:

+ Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, phồn thực

- Thời Văn Lang vẫn chưa có chữ viết

Câu 15: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã phản ánh điều gì?

A.thuật luyện kim phát triển cao, nổi tiếng ở cả khu vực

B.thuật luyện kim được phát minh ở nước ngoài du nhập vào nước ta.

C.thuật luyện kim được phát minh ở nước ta phát triển ra nước ngoài.

D.công cụ và vật dụng bằng kim loại đã thay thế hoàn toàn đồ đá.

Đáp án: A

Giải thích: Trống đồng thời Văn Lang được trang trí tinh xảo, miêu tả chân thật cảnh sinh hoạt cũng như đời sống của cư dân Văn Lang. Điều này đã thể hiện thuật luyện kim ở nước ta đã phát triển đến trình độ cao và nổi tiếng ở các khu vực.

Câu 16: Nguyên nhân chính nào khiến cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các làng, chạ?

A.Do họ có chung huyết thống

B.Do cần phải xua đổi thú dữ

C.Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm

D.Do yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp

Đáp án: C

Giải thích: Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi và nguy cơ phải đối phó với cuộc xâm lấn của các bộ lạc xung quanh đã gắn kết cư dân Văn Lang sống quần tụ với nhau trong các làng, chạ.

Câu 17: Câu chuyện “Trầu, cau” và “Bánh chưng, bánh giầy” phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang?

A.ăn trầu, gói bánh chưng bánh giày trong ngày lễ hội.

B.nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.

C.lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.

D.trống lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.

Đáp án: A

Giải thích: Qua hai câu truyện “Trầu, cau” và “Bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết từ thời Văn Lang đã có tục nhai trầu, gói bánh chưng, bánh giầy trong những ngày lễ hội, ngày Tết để thờ cúng ông bà, tổ tiên.

Câu 18: Những thành tựu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc Việt Nam?

A.Định hình các giá trị văn hóa của người Việt

B.Phát triển nền văn hóa bản địa của người Việt

C.Cơ sở hình thành nền văn minh sông Hồng

D.Hoàn thiện nền văn hóa bản địa của người Việt

Đáp án: A

Giải thích:Những thành tựu trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc đã hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc - nền văn minh đầu tiên của lịch sử dân tộc. Nó đã phác họa, định hình những giá trị văn hóa cơ bản của người Việt, là cơ sở để ta đấu tranh bảo vệ và phát triển ở những giai đoạn sau, giúp cho chúng ta nhiều lần mất nước nhưng không mất đi bản sắc dân tộc.

Chú ý:

Văn minh Văn Lang- Âu Lạc còn gọi là nền văn minh sông Hồng với đặc trưng cơ bản là những cư dân nông nghiệp trồng lúa nước gắn bó với nhau trong cộng đồng làng xã.

Đáp án cần chọn là: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 13: Nước Âu Lạc

Trắc nghiệm Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của Việt Nam thời bắc thuộc

Trắc nghiệm Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu công nguyên đến trước thế kỉ 10)

Trắc nghiệm Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc

Trắc nghiệm Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

1 567 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: