TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7 (có đáp án): Ấn Độ cổ đại - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7.

1 826 16/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại - Cánh diều

Câu 1: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

Đáp án: A

Giải thích: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của Ấn Độ là sông Ấn và sông Hằng.

Câu 2: Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ

A. tên một ngọn núi

B. tên một con sông.

C. tên một tộc người.

D. tên một sử thi.

Đáp án: B

Giải thích: Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ tên một con sông.

Câu 3: Đâu không phải là tên gọi của sông Ấn?

A. Hin-đu.

B. Sin-đu.

C. Sông Ấn.

D. Xan-đu.

Đáp án: D

Giải thích: Sông Ấn dài gần 3000km, theo tiếng Phạn là Sin-đu , về sau người Ba Tư đọc là Hin-đu. Nên đáp án không đúng ở đây là Xan-đu.

Câu 4: Lưu vực sông Ấn có đặc điểm như thế nào?

A.  Khí hậu khô nóng.

B. Có mưa nhiều.

C. Có nhiều cao nguyên.

D. Lũ lụt xảy ra thường xuyên.

Đáp án: A

Giải thích: Lưu vực sông Ấn do chịu tác động của sa mạc nên rất hiếm mưa, khí hậu khô nóng.

Câu 5: Lưu vực sông Hằng có đặc điểm như thế nào?

A. Khí hậu khô nóng.

B. Có mưa nhiều.

C. Có nhiều cao nguyên.

D. Lũ lụt xảy ra thường xuyên.

Đáp án: B

Giải thích: Ở lưu vực sông Hằng, do tác động của gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối tươi tốt.

Câu 6: Ấn Độ nằm ở vị trí nào đối với châu Á?

A. Nam Á

B. Trung Á

C. Bắc Á

D. Đông Nam Á

Đáp án: A

Giải thích: Ấn Độ là một bán đảo giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.

Câu 7: Cao nguyên Đề-can nằm ở đâu?

A. Nam Ấn Độ.

B. Trung Ấn Độ

C. Bắc Ấn Độ và Tây Ấn Độ

D. Miền Trung và miền Nam Ấn Độ.

Đáp án: D

Giải thích: Cao nguyên Đề-can nằm ở miền Trung và miền Nam Ấn Độ với rừng rậm và núi đá hiểm trở

.

Câu 8: Phía bắc của Ấn Độ có đặc điểm gì?

A. Nằm trên trục đường biển.

B. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều

C. Là dãy Hi-ma-lay-a.

D. Tập trung nhiều đồng bằng

Đáp án: A

Giải thích: Phía Bắc Ấn Độ được bao bọc bởi một vòng cung đó là dãy núi Hi-ma-lay-a.

Câu 9: Nơi đâu của Ấn Độ hình thành những trung tâm lớn của loài người?

A. Phía bắc Ấn Độ

B. Phía nam Ấn Độ.

C. Phía tây Ấn Độ

D. Phía Nam Ấn Độ.

Đáp án: A

Giải thích: Phía nam Ấn Độ là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng rộng lớn. Chính nơi đây đã hình thành nên những trung tâm văn minh sớm nhất của nhân loại.

Câu 10: Sông Ấn dài bao nhiêu km?

A. 3000 km.

B. 4000 km

C. 5000 km

D. 6000 km

Đáp án: A

Giải thích: Sông Ấn dài gần 3000 km, đây là con sông đặt tên cho quốc gia Ấn Độ gọi là Sindhu.

Câu 11: Lãnh thổ cổ đại gồm những quốc gia nào dưới đây?

A. Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Nê-pan.

B. Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Ai Cập.

C. Ấn Độ, Ai Cập, Băng-la-đét, Nê-pan.

D. Ấn Độ, Ai Cập, Pa-ki-xtan, Nê-pan.

Đáp án: A

Giải thích: Lãnh thổ cổ đại gồm những quốc gia Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Nê-pan,…

Câu 12: Ở Ấn Độ những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. 1000 năm TCN.

B. 1500 năm TCN.

C. 2000 năm TCN

D. 2500 năm TCN.

Đáp án: D

Giải thích: Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

Câu 13: Những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. lưu vực sông Ấn.

B. lưu vực sông Hằng.

C. miền Đông Bắc Ấn.

D. miền Nam Ấn.

Đáp án: D

Giải thích: Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

Câu 14: Tầng lớp thấp kém nhất trong đẳng cấp Pa-ri-a là tên của tờ báo nào?

A. Người nhà quê.

B. Nhân dân.

C. Thanh niên.

D. Người cùng khổ.

Đáp án: D

Giải thích: Tầng lớp thấp kém nhất trong đẳng cấp thứ tư là Pa-ri-a (sự không thừa nhận) được Nguyễn Ái Quốc dùng đặt tên cho tờ báo Le Paria (Người cùng khổ) để nói về đời sống của các dân tộc bị áp bức.

Câu 15: Xã hội Ấn Độ có mấy giai tầng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Xã hội Ấn Độ có 4 đẳng cấp đó là: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a và Sudra.

Câu 16: Tầng lớp Vai-si-a bao gồm những ai?

A. Tăng lữ, quý tộc.

B. Vương công, vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Những người có địa vị thấp kém.

Đáp án: C

Giải thích: Những người thuộc tầng lớp Vai-si-a là tầng lớp của người bình dân, gồm nông dân, thương nhân, thợ thủ công.

Câu 17: Tầng lớp Ksa-tri-a gồm những ai?

A. Tăng lữ, quý tộc.

B. Vương công, vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Những người có địa vị thấp kém.

Đáp án: B

Giải thích: Những người thuộc tầng lớp Ksa-tri-a là tầng lớp của vương công, vũ sĩ.

Câu 18: Tầng lớp Su-dra gồm những ai?

A. Tăng lữ, quý tộc.

B. Vương công, vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Những người có địa vị thấp kém.

Đáp án: D

Giải thích: Những người thuộc tầng lớp Ksa-tri-a là những người có địa vị thấp kém.

Câu 19: Tầng lớp Bra-man gồm những ai?

A. Tăng lữ, quý tộc.

B. Vương công, vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Những người có địa vị thấp kém.

Đáp án: A

Giải thích: Những người thuộc tầng lớp Bra-man bao gồm tăng lữ và quý tộc

Câu 20: Ai không thuộc đẳng cấp thứ ba Vai-si-a?

A. Tăng lữ

B. Thương nhân.

C. Thợ thủ công.

D. Nông dân

Đáp án: A

Giải thích: Những người thuộc tầng lớp Vai-si-a là tầng lớp của người bình dân, gồm nông dân, thương nhân, thợ thủ công. Tăng lữ thuộc đẳng cấp Bra-man.

Câu 21: Chế độ đẳng cấp Vác-na dựa vào đâu để phân chia đẳng cấp?

A. Phân biệt về giàu nghèo.

B. Phân biệt về chủng tộc.

C. Phân biệt về màu da.

D. Phân biệt về củng tộc và màu da.

Đáp án: D

Giải thích: Chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ đẳng cấp được chia trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da.

Câu 22: Ai là người đã xây dựng những thành thị đầu tiên của Ấn Độ?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người A-ri-a

C. Người Xu-me

D. Người Bra-ha

Đáp án: A

Giải thích: Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

Câu 23: Đẳng cấp thứ tư xuất hiện khi nào?

A. Giữa thiên niên kỉ II TCN

B. Đầu thiên niên kỉ II TCN

C. Giữa thiên niên kỉ I TCN

D. Đầu thiên niên kỉ I TCN

Đáp án: A

Giải thích: Giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi người Đra-vi-a và biến họ thành đẳng cấp thứ tư.

Câu 24: Ai là người bản địa của Ấn Độ?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người A-ri-a

C. Người Xu-me

D. Người Bra-ha

Đáp án: A

Giải thích: Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

Câu 25: Đâu không phải hoạt động kinh tế của người Đra-vi-đa?

A. Trồng lúa mì, lúa mạch.

B. Trồng bông dệt vải.

C. Làm rượu nho.

D. Thuần dưỡng vật nuôi

Đáp án: C

Giải thích: Các hoạt động kinh tế của người Đra-vi-đa là trồng lúa mì, lúa mạch, trồng bông dệt vải và thuần dưỡng động vật. Khí hậu của Ấn Độ không phù hợp để trồng nho và làm rượu nho.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ 7

Trắc nghiệm Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Trắc nghiệm Bài 10: Sự ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á (từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ 10)

Trắc nghiệm Bài 11: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á ( từ đầu công nguyên đến thế kỉ 10)

Trắc nghiệm Bài 12: Nước Văn Lang

1 826 16/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: