TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3 (có đáp án): Nguồn gốc loài người - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3.

1 690 16/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người - Cánh diều

Câu 1: Loài người là kết quả tiến hóa từ

A. Vượn người.

B. Người tinh khôn

C. Người tối cổ

D. Vượn

Đáp án: A

Giải thích: Loài người là kết quả tiến hóa từ vượn người. Trải qua một quá trình lao động, vượn người dần dần phát triển và có hình dáng như con người ngày nay.

Câu 2: Khi nào vượn người xuất hiện?

A. Khoảng từ 5 đến 6 triệu năm

B. Khoảng từ 4 đến 5 triệu năm

C. Khoảng từ 3 đến 4 triệu năm

D. Khoảng từ 2 đến 3 triệu năm

Đáp án: A

Giải thích: Vượn người xuất hiện từ khoảng 5 đến 6 triệu năm, một loài vượn khá giống người xuất hiện được gọi là vượn người.

Câu 3: Người đứng thẳng thuộc nhóm người nào?

A. Người tinh khôn

B. Người hiện đại

C. Vượn người.

D. Người tối cổ.

Đáp án: D

Giải thích: Người tối cổ sinh sống thành nhiều nhóm, tồn tại ở nhiều môi trường khác nhau nhưng nổi bật nhất là nhóm người đứng thẳng.

Câu 4: Người hiện đại xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 120 000 năm trước.

B. Khoảng 150 000 năm trước.

C. Khoảng 140 000 năm trước.

D. Khoảng 130 00 năm trước

Đáp án: B

Giải thích: Khoảng 150 000 năm trước, Người tinh khôn còn được gọi là Người hiện đại đã xuất hiện.

Câu 5: Thể tích sọ não của Người tinh khôn khoảng bao nhiêu?

A. 650-1100cm3

B. 1450 cm3

C. 1230 cm3

D. 750 cm3

Đáp án: B

Giải thích: Thể tích sọ não của Người tinh khôn là 1450 cm3.

Câu 6: Thể tích sọ não của Người tối cổ khoảng bao nhiêu?

A. 850-1100cm3

B. 1450 cm3

C. 1230 cm3

D. 750 cm3

Đáp án: A

Giải thích: Thể tích sọ não của Người tinh khôn là 850-1100cm3.

Câu 7: Các dạng người trong quá trình tiến hóa bao gồm

A. người tối cổ, vượn người, người tinh khôn

B. người vượn cổ, người vượn tinh khôn, vượn tối cổ.

C. vượn cổ, vượn tinh khôn, vượn người

D. vượn cổ, tinh tinh, khủng long

Đáp án: A

Giải thích: Các dạng người trong quá trình tiến hóa bao gồm người tối cổ, vượn người, người tinh khôn.

Câu 8: Hóa thạch đầu tiên về Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy ở đâu?

A. Thẩm Hai.

B. Viên Chăn.

C. Đồng Nai.

D. Gia-va.

Đáp án: D

Giải thích: Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở Đông Nam Á là trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).

Câu 9: Những chiếc răng của Người tối cổ ở Việt Nam cách đây 400 000 năm được tìm thấy tại đâu?

A. Hòa Bình

B. Đồng Nai

C. Quảng Ninh

D. Lạng Sơn

Đáp án: D

Giải thích: Trong các hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên thuộc tỉnh Lạng Sơn các nhà khoa học đã phát hiện được những chiếc răng Người tối cổ cách ngày nay khoảng 400 000 năm.

Câu 10: Đâu không phải là điểm tiến bộ của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Có bộ não lớn hơn.

B. biết chế tạo công cụ lao động tinh xảo hơn.

C. cao hơn

D. đi được bằng hai chi sau.

Đáp án: D

Giải thích: Nội dung không phải điểm tiến bộ của Người tinh khôn với Người tối cổ là đi được bằng hai chi sau.

Câu 11: Công cụ thô sơ của Người tối cổ (An Khê, Gia Lai) cách ngày nay bao nhiêu năm?

A. 800 000 năm.

B. 700 000 năm

C. 600 000 năm

D. 500 000 năm

Đáp án: A

Giải thích: Công cụ thô sơ của Người tối cổ (An Khê, Gia Lai) cách ngày nay 800 000 năm.

Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm của Người tối cổ?

A. có khả năng đứng thẳng trên mặt đất

B. Đi bằng hai chân.

C. Biết ghè đẽo công cụ lao động.

D. Thể tích não bằng 1450 cm3.

Đáp án: D

Giải thích: Thể tích nào bằng 1450 cmlà thể tích não của Người tinh khôn, không phải đặc điểm của Người tối cổ.

Câu 13: Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi con người xuất hiện sớm?

A. các di tích lịch sử, công trình kiến trúc của người Đông Nam Á

B. các công cụ lao động của Người tối cổ.

C. bức thư của Người tối cổ để lại

D. công cụ lao động, răng, hóa thạch của Người tối cổ

Đáp án: B

Giải thích: Bằng chứng để các nhà khoa học có thể khẳng định Đông Nam Á là nơi xuất hiện sớm của Người tối cổ qua các hóa thạch tìm thấy trên đảo Gia-va, các công cụ lao động được ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam, Thái Lan và những chiếc răng của Người tối cổ cách ngày nay 800 000 năm.

Câu 14: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao

B. Đã loại bỏ dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ hơn Vượn người.

Đáp án: C

Giải thích: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn ở thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

Câu 15: Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là?

A. Chế tác công cụ lao động.

B. Biết cách tạo ra lửa.

C. Chế tác đồ gốm.

D. Chế tác đồ đá

Đáp án: B

Giải thích: Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là biết cách tạo ra lửa.

Câu 16: Những công cụ ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ ở Việt Nam không được phát hiện ở đâu?

A. An Khê

B. Núi Đọ

C. Xuân Lộc

D. Cao Bằng

Đáp án: D

Giải thích: Những công cụ đồ đá được ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ cũng đã có mặt ở An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc, An Lộc… Nhưng không có mặt ở Cao Bằng

Câu 17: Tại sao người châu Phi, châu Á và châu Âu có màu da khác nhau?

A. Điều kiện tự nhiên

B. Nguồn gốc khác nhau

C. Tục nhuộm màu da của mỗi nơi.

D. Do tổ chức xã hội

Đáp án: A

Giải thích: Người Châu Á, châu Âu có màu da khác nhau là vì điều kiện tự nhiên khác nhau. Ở những vùng đất ánh sáng Mặt Trời chiếu vào nhiều da người có màu đen hơn. Những nơi có ít ánh sáng như châu Âu, thường lạnh thì da sẽ trắng như người châu Âu.

Câu 18: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là gì?

A. của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.

B. bình đẳng, dân chủ, văn minh.

C. xã hội công bằng, dân chủ văn minh.

D. độc lập, tự do và hạnh phúc.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là của cải chung, làm chung, hưởng thu bằng chung.

Câu 19: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người?

A. Giáo dục.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa

D. Lao động

Đáp án: D

Giải thích: Lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người, là yếu tố quan trọng trong sự phát triển của loài người.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Trắc nghiệm Bài 5: Chuyển biến kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy

Trắc nghiệm Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Trắc nghiệm Bài 7: Ấn Độ cổ đại

Trắc nghiệm Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ 7

1 690 16/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: