TOP 20 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 26 (Cánh diều) có đáp án: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 26.

1 1349 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật - Cánh diều

Câu 1. Cho các yếu tố sau:

1. Loài

2. Kích thước cơ thể

3. Độ tuổi

4. Thức ăn

5. Nhiệt độ của môi trường

Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của cơ thể động vật và người.

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 5.

C. 1, 3, 4, 5.

D. 1, 2, 3, 4.

Đáp án đúng: A

Nhu cầu nước của động vật và người phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường.

Câu 2. Trong trường hợp nào sau đây con người cần phải truyền nước?

A. Khi bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy.

B. Khi bị sốt cao hoặc đau dạ dày.

C. Khi bị sốt cao hoặc làm việc mệt nhọc.

D. Khi bị tiêu chảy hoặc làm việc mệt nhọc.

Đáp án đúng: A

Khi bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy, cơ thể người sẽ bị mất lượng nước lớn trong thời gian ngắn do vậy cần bổ sung lượng nước mất bằng cách truyền nước.

Câu 3. Trung bình mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng bao nhiều nước?

A. 2,5 lít.

B. 2 lít.

C. 1,5 lít.

D. 1 lít.

Đáp án đúng: B

Trung bình mỗi ngày, một người nặng 50 kg cần khoảng 2 lít nước.

Câu 4. Cho các dữ kiện sau:

(1) …………. có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cần thiết bằng cách quang hợp khi có ánh sáng.

(2) ………….. không thể tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp chất cần thiết cho cơ thể.

Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện các dữ kiện trên.

A. (1) Thực vật, (2) Động vật.

B. (1) Động vật, (2) Thực vật.

C. (1) Thực vật, (2) Nguyên sinh vật.

D. (1) Động vật, (2) Nguyên sinh vật.

Đáp án đúng: A

Thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cần thiết bằng cách quang hợp khi có ánh sáng.

Động vật không thể tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp chất cần thiết cho cơ thể.

Câu 5. Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách

A. qua thức ăn và đồ uống.

B. qua tiêu hóa và hô hấp.

C. qua sữa và trái cây.

D. qua thức ăn và sữa.

Đáp án đúng: A

Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách qua thức ăn và đồ uống.

Câu 6. Con đường trao đổi nước ở động vật và người bao gồm mấy giai đoạn?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng: C

Con đường trao đổi nước ở độngvật và người gồm 3 giai đoạn đó là lấy vào, sử dụng và thải ra.

Câu 7. Cho các dữ kiện sau:

Cột A

Cột B

1. Lấy vào

a. Hơi thở, bốc hơi qua da

b. Nước uống

c. Mồ hôi

2. Thải ra

d. Nước tiểu

e. Nước trong thức ăn

f. Nước trong phân

Hãy ghép dữ kiện ở cột A với cột B tương ứng.

A. 1-a,b và 2-c,d,e,f.

B. 1-b,e và 2-a,c,d,f.

C. 1-a,e và 2-b,c,d,f.

D. 1-a,c và 2-b,d.e,f.

Đáp án đúng: B

Con đường trao đổi nước ở động vật và người: 

Lấy vào: Nước uống và nước trong thức ăn.

Thải ra: Hơi thở, bốc hơi qua da; mồ hôi; nước tiểu; nước trong phân.

Câu 8. Vì sao khi trời nóng, loài chó thường há miệng, lè lưỡi và thở hổn hển?

A. Vì trong miệng của chó có tuyến mô hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

B. Vì loài chó có ít tuyến mồ hôi nên việc tỏa nhiệt qua toát mồ hôi không nhiều. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

C. Vì chó không có tuyến mồ hôi nên không thể tỏa nhiệt qua toát mồ hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

D. Vì trong miệng của chó có nhiều tuyến nước bọt thực hiện chức năng tỏa nhiệt. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

Đáp án đúng: B

Vì loài chó có một tuyến mồ hôi nhỏ nằm ở miếng đệm chân. Khi trời nóng các tuyến này sẽ được kích hoạt và làm giảm nhiệt độ cơ thể nhưng không nhiều. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.

Câu 9. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?

A. Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do vậy, con người cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.

B. Vì khi đó cơ thể nóng lên rất nhiều. Do đó, cần uống nhiều nước để làm mát cơ thể.

C. Vì khi đó cơ thể nóng lên và cần nhiều năng lượng. Do đó, cần uống nhiều nước để chống mệt mỏi, hạn chế tối đa hiện tượng toát mồ hôi.

D. Vì khi đó cơ thể cần nhiều chất dinh dưỡng. Do đó, cần uống nhiều nước để tăng cường quá trình thu nhận và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể.

Đáp án đúng: A

Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do vậy con người cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.

Câu 10. Cho đoạn dữ liệu sau: Trong điều kiện bình thường, (1)……… được điều hòa chặt chẽ, số lượng nước đưa vào hằng ngày cân bằng với số lượng nước cơ thể (2)……… và (3)……… ra khỏi cơ thể. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, tiêu hóa tốt, tuần hoàn tốt, cân bằng trao đổi chất, phòng chống bệnh tật. Do vậy, chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày.

Điền từ thích hợp vào chỗ trồng trong đoạn dữ liệu trên.

A. (1) trao đổi nước, (2) lấy vào, (3) thải ra.

B. (1) cân bằng khoáng, (2) lấy vào, (3) thải ra.

C. (1) trao đổi nước, (2) sử dụng, (3) bài tiết.

D. (1) cân bằng nước, (2) lấy vào, (3) sử dụng.

Đáp án đúng: C

Trong điều kiện bình thường, trao đổi nước được điều hòa chặt chẽ, số lượng nước đưa vào hằng ngày cân bằng với số lượng nước cơ thể sử dụng và bài tiết ra khỏi cơ thể. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, tiêu hóa tốt, tuần hoàn tốt, cân bằng trao đổi chất, phòng chống bệnh tật. Do vậy chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày.

Câu 11. Nhu cầu dinh dưỡng ở động vật là

A. lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

B. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

C. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để duy trì sự sống.

D. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể.

Đáp án đúng: A

Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hàng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.

Câu 12. Thực vật dinh dưỡng bằng hình thức

A. tự dưỡng.

B. dị dưỡng.

C. hóa dưỡng.

D. hoại dưỡng.

Đáp án đúng: A

Thực vật dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng. Thực vật sử dụng các chất vô cơ và năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên các chất hữu cơ.

Câu 13. Động vật dinh dưỡng bằng hình thức

A. tự dưỡng.

B. dị dưỡng.

C. hóa dưỡng.

D. hoại dưỡng.

Đáp án đúng: B

Động vật dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng. Động vật không có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng mà phải thu nhận thông qua thức ăn.

Câu 14. Ống tiêu hóa của người có trình tự như thế nào?

A. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Trực tràng → Ruột già → Hậu môn.

B. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

D. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

Đáp án đúng: D

Ống tiêu hóa của người bao gồm các bào quan có trình tự như sau: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

Câu 15. Cho các dữ kiện sau

Cột A

Cột B

1. Miệng

a. Thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

2. Thực quản

b. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.

3. Dạ dày

c. Tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).

4. Ruột non

d. Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

5. Ruột già

e. Nơi chứa, nhào trộn thức ăn thành hỗ hợp lỏng. Tiêu hóa một phần thức ăn.

Hãy ghép cơ quan ở cột A với chức năng tương ứng ở cột B

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e.

B. 1-a, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c.

C. 1-a, 2-b, 3-e, 4-d, 5-c.

D. 1-1, 2-d, 3-b, 4-e, 5-c.

Đáp án đúng: B

Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.

Thực quản vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

Dạ dày là nơi chứa, nhào trộn thức ăn thành hỗ hợp lỏng. Tiêu hóa một phần thức ăn.

Ruột non tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.

Ruột già tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).

Câu 16. Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua

A. thành cơ thể.

B. hệ tuần hoàn.

C. hệ hô hấp.

D. hệ bài tiết.

Đáp án đúng: A

Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

Câu 17. Ở người, con đường vận chuyển các chất thông qua hai vòng tuần hoàn. Đó là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 

Cho các đặc điểm sau:

1. Vận chuyển máu mang các chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi đến các cơ quan trong cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất.

2. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.

3. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.

4. Vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi đến phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí.

5. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.

Đặc điểm của vòng tuần hoàn lớn là

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 2, 4, 5.

Đáp án đúng: A

Đặc điểm của vòng tuần hoàn lớn là:

Vận chuyển máu mang các chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi đến các cơ quan trong cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.

Câu 18. Cho đoạn dữ liệu sau: Chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng giúp cung cấp đầy đủ các chất, (1)……… theo nhu cầu (2)……… của cơ thể. Chế độ dinh dưỡng đủ chất đảm bảo cân bằng giữa ba nguồn năng lượng (từ carbohydrate, protein và lipid) và vitamin, chất khoáng trong chế độ ăn. Chế độ dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào mức độ hoạt động, (3)……… và độ tuổi.

Hãy lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn dữ liệu trên.

A. (1) dinh dưỡng, (2) năng lượng, (3) chiều cao.

B. (1) dinh dưỡng, (2) năng lượng, (3) khối lượng.

C. (1) năng lượng, (2) dinh dưỡng, (3) khối lượng.

D. (1) năng lượng, (2) dinh dưỡng, (3) giới tính.

Đáp án đúng: D

Chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng giúp cung cấp đầy đủ năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Chế độ dinh dưỡng đủ chất đảm bảo cân bằng giữa ba nguồn năng lượng (từ carbohydrate, protein và lipid) và vitamin, chất khoáng trong chế độ ăn. Chế độ dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào mức độ hoạt động, giới tính và độ tuổi.

Câu 19. Nhà Lan hôm nay bữa trưa mẹ Lan nấu các món ăn bao gồm các thực phẩm sau: rau cải, thịt bò, đậu. Bữa tối, mẹ Lan muốn thay thế thịt bò bằng loại thực phẩm khác. Theo em, mẹ Lan thay thế thịt bò bằng thực phẩm nào sau đây là sai?

A. Rau ngót.

B. Thịt lợn.

C. Trứng.

D. Cá.

Đáp án đúng: A

Trong các thực phẩm đã cho, thịt bò thuộc nhóm chất dinh dưỡng cung cấp protein. Bởi vậy, để thay thế thịt bò cần chọn một loại thực phẩm thuộc nhóm chất dinh dưỡng cung cấp protein như thịt lợn, trứng, cá. Còn sự thay thế thịt bò bằng rau ngót là sai vì sẽ không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng.

Câu 20. Cho một số mệnh đề sau:

1. Ăn đủ, cân đối các chất

2. Đa dạng các loại thực phẩm

3. Tham gia vào các hoạt động thể dục thể thao hợp lí

4. Cần rửa sạch rau quả tươi trước khi ăn

5. Cần thực hiện ăn chín uống sôi

6. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

7. Tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch

Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng khi nói về các biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Đáp án đúng: D

Biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí là:

1. Ăn đủ, cân đối các chất

2. Đa dạng các loại thực phẩm

3. Tham gia vào các hoạt động thể dục thể thao hợp lí

4. Cần rửa sạch rau quả tươi trước khi ăn

5. Cần thực hiện ăn chín uống sôi

6. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

7. Tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch

 

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Chủ đề 8

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 28: Cảm ứng ở động vật

1 1349 lượt xem
Mua tài liệu