TOP 15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 24 (Cánh diều 2024) có đáp án: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 24.

1 1099 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Cánh diều

Câu 1. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người?

A. Khoảng 60%.

B. Khoảng 65%.

C. Khoảng 70%.

D. Khoảng 75%.

Đáp án đúng: C

Nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể người.

Câu 2. Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

Chỗ trống cần điền là

A. (1) 10%; (2) 21%.

B. (1) 15%; (2) 20%.

C. (1) 15%; (2) 21%.

D. (1) 10%; (2) 20%.

Đáp án đúng: A

Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi 10% lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

Câu 3. Trong cơ thể người, nước không có vai trò là

A. tạo nước bọt.

B. điều chỉnh thân nhiệt.

C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.

D. tạo nên môi trường trong cơ thể.

Đáp án đúng: C

Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nước chỉ có vai trò là môi trường và nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng để tạo năng lượng cung cấp cho các tế bào.

Câu 4. Cho các tính chất sau:

1. Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

2. Sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.

3. Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…

4. Có thể hòa tan được dầu, mỡ.

5. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.

Các tính chất của nước là

A. 1, 2, 3, 5.

B. 1, 2, 3, 4, 5.

C. 1, 2, 4, 5.

D. 1, 3, 4, 5.

Đáp án đúng: A

4 sai vì nước không hòa tan được dầu, mỡ.

Câu 5. Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Điền từ thích hợp vào chỗ … là

A. chất khoáng.

B. chất dinh dưỡng.

C. chất đường bột.

D. nước.

Đáp án đúng: B

Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Câu 6. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm

A. carbohydrate, protein và lipid.

B. carbohydrate, chất khoáng và nước.

C. protein, lipid và nước.

D. protein, chất khoáng và nước.

Đáp án đúng: A

Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm: Carbohydrate, protein và lipid.

Câu 7. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm

A. carbohydrate, protein và lipid.

B. carbohydrate, chất khoáng và nước.

C. vitamin, lipid và nước.

D. vitamin, chất khoáng và nước.

Đáp án đúng: D

Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm: Vitamin, chất khoáng và nước.

Câu 8. Cho các dữ liệu sau:

Cột A

Cột B

1. Carbohydrate

a. Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

2. Protein

b. Là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

3. Lipid

c. Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

4. Chất khoáng

d. Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…

5. Vitamin

e. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Hãy ghép những số ở cột A với các chữ tương ứng ở cột B.

A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-e, 5-a.

B. 1-a, 2-d, 3-c, 4-e, 5-b.

C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-e, 5-b.

D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.

Đáp án đúng: C

Carbohydrate cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

Lipid cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…

Chất khoáng là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Vitamin là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

Câu 9. Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu gây bệnh bướu cổ ở người?

A. Do thiếu sắt trong khẩu phần ăn hàng ngày.

B. Do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.

C. Do thiếu calcium trong khẩu phần ăn hàng ngày.

D. Do thiếu kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Đáp án đúng: B

Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Câu 10. Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến

A. mắc bệnh quáng gà.

B. mắc bệnh còi xương.

C. mắc bệnh phù nề.

D. mắc bệnh tiểu đường.

Đáp án đúng: A

Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến mắc bệnh quáng gà.

Câu 11. Vai trò của protein đối với cơ thể người là

A. cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và mô.

B. điều hòa hoạt động sống.

C. vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.

D. cả 3 đáp án trên.

Đáp án đúng: D

Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

Câu 12. Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm nào sau đây?

A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.

B. Rau, củ, quả tươi.

C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…

D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…

Đáp án đúng: A

Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm là cơm, bánh mì, đường, khoai.

Câu 13. Nhóm dinh dưỡng nào có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể?

A. Protein.

B. Lipid.

C. Carbohydrate.

D. Vitamin.

Đáp án đúng: A

Carbohydrate là nhóm chất dinh dưỡng có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. Ngoài ra, protein và lipid cũng là những nhóm chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể khi thiếu hụt carbohydrate.

Câu 14. Chất dinh dưỡng nào có tên gọi thông thường là chất béo?

A. Protein.

B. Lipid.

C. Carbohydrate.

D. Vitamin.

Đáp án đúng: B

Chất dinh dưỡng có tên gọi thông thường là chất béo là lipit.

Câu 15. Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoáng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm nào để có đủ iodine ngăn ngừa bệnh bướu cổ?

A. Các loại thịt.

B. Các loại hải sản.

C. Các loại rau, củ, quả.

D. Các loại sữa.

Đáp án đúng: B

Để bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày, mẹ Lan có thể bổ sung các loại hải sản hoặc có thể sử dụng muối iodine một cách hợp lí.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Chủ đề 8

1 1099 lượt xem
Mua tài liệu