TOP 15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 23 (Cánh diều 2024) có đáp án: Trao đổi khí ở sinh vật
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 23.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều
Câu 1. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế
A. khuếch tán.
B. vận chuyển chủ động.
C. vận chuyển thụ động.
D. ngược chiều gradien nồng độ.
Đáp án đúng: A
Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế khuếch tán. Đó là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có hàm lượng phân tử khí cao sang vùng có hàm lượng phân tử khí thấp hơn.
Câu 2. Bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng
A. rộng và mỏng.
B. dài và hẹp.
C. mỏng và hẹp.
D. dài và mỏng.
Đáp án đúng: A
Bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng rộng và mỏng giúp cho các phân tử khí khuếch tán được dễ dàng.
Câu 3. Cho các nhận định sau:
1. Khi hô hấp, sinh vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
2. Khi quang hợp, thực vật thu nhận oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
3. Khuếch tán là sự di chuyển các phân tử khí từ vùng có nồng độ phân tử khí cao sang vùng có nồng độ phân tử khí thấp.
4. Trao đổi khí diễn ra nhanh khi diện tích khuếch tán lớn.
5. Bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng hẹp và mỏng
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề đúng là 1, 3, 4.
Mệnh đề 2 sai vì khi quang hợp, thực vật thu nhận carbon dioxide và thải ra khí oxygen.
Mệnh đề 5 sai vì bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng rộng và mỏng.
Câu 4. Trao đổi khí ở sinh vật là
A. sự trao đổi các chất ở cơ thể với môi trường.
B. sự trao đổi các chất ở môi trường với cơ thể.
C. sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể và môi trường.
D. sự trao đổi các chất ở rắn giữa cơ thể và môi trường.
Đáp án đúng: C
Trao đổi khí ở sinh vật là sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể và môi trường.
Câu 5. Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí chủ yếu ở thực vật là
A. khí khổng.
B. lục lạp.
C. ti thể.
D. ribosome.
Đáp án đúng: A
Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí chủ yếu ở thực vật là khí khổng.
Câu 6. Thí nghiệm quan sát khí khổng bao gồm các bước sau:
1. Mô tả và vẽ hình dạng khí khổng quan sát được
2. Nhỏ một giọt nước lên mảnh biểu bì, đặt lamen lên
3. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x, rồi tăng lên 40x, tìm các khí khổng
4. Lấy một lá cây thài lài tía, gấp một phần lá ở gần một đầu
5. Dùng kim mũi mác cẩn thận tách lớp biểu bì dưới
6. Đặt mảnh biểu bì vừa tách lên một lam kính
Quy trình thí nghiệm đúng là
A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6.
B. 4 – 5 – 6 – 1 – 2 – 3.
C. 4 – 5 – 6 – 3 – 2 – 1.
D. 4 – 5 – 6 – 2 – 3 – 1.
Đáp án đúng: D
Để quan sát khí khổng, ta tiến hành thí nghiệm theo quy trình sau:
Bước 1. Lấy một lá cây thài lài tía, gấp một phần lá ở gần một đầu
Bước 2. Dùng kim mũi mác cẩn thận tách lớp biểu bì dưới
Bước 3. Đặt mảnh biểu bì vừa tách lên một lam kính
Bước 4. Nhỏ một giọt nước lên mảnh biểu bì, đặt lamen lên
Bước 5. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x, rồi tăng lên 40x, tìm các khí khổng
Bước 6. Mô tả và vẽ hình dạng khí khổng quan sát được
Câu 7. Cho các mệnh đề sau:
1. Khí khổng có chức năng chính là trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
2. Khí khổng có thể đóng và mở hoàn toàn.
3. Các loại cây khác nhau thì đều có mật độ khí khổng như nhau.
4. Ở khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng.
5. Các tế bào hạt đậu chứa nhiều lục lạp có vai trò đóng mở khe khí khổng.
Số mệnh đề đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề đúng là 1, 4, 5.
Mệnh đề 2 sai vì khí khổng không đóng lại hoàn toàn.
Mệnh đề 3 sai vì số lượng khí khổng trên một diện tích lá thay đổi tùy loài cây.
Câu 8. Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong quang hợp diễn ra như thế nào?
A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.
C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Đáp án đúng: A
Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp diễn ra như sau: Khí carbon dioxide – nguyên liệu của quá trình quang hợp khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen – sản phẩm của quá trình quang hợp khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Câu 9. Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong hô hấp diễn ra như thế nào?
A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.
C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Đáp án đúng: C
Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong hô hấp diễn ra như sau: Khí oxygen – nguyên liệu của hô hấp tế bào khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide – sản phẩm của hô hấp tế bào khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Câu 10. Quá trình trao đổi khí ở châu chấu được thực hiện qua
A. mang.
B. da.
C. hệ thống ống khí.
D. phổi.
Đáp án đúng: C
Quá trình trao đổi khí ở châu chấu được thực hiện qua hệ thống ống khí.
Câu 11. Cho các dữ liệu sau:
Cột A |
Cột B |
1. Hệ thống ống khí |
a. Châu chấu |
2. Da |
b. Khỉ |
3. Phổi |
c. Cá |
4. Mang |
d. Giun đất |
|
e. Chim bồ câu |
f. Ếch đồng |
|
g. Thằn lằn |
Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp. Đáp án đúng là
A. 1-a; 2-d và f; 3-b,e,f,g; 4-c.
B. 1-a; 2-d; 3-b,e,f,g; 4-c.
C. 1-a; 2-d và f; 3-b,e,g; 4-c.
D. 1-a; 2-d; 3-a,b,e,f,g; 4-c.
Đáp án đúng: A
Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Giun đất hô hấp bằng da.
Khỉ, chim, thằn lằn hô hấp bằng phổi.
Ếch đồng hô hấp qua da và phổi.
Cá hô hấp bằng mang.
Câu 12. Cho các mệnh đề sau:
1. Ở người, trao đổi khí diễn ra ở phổi.
2. Ở người, trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán.
3. Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa từ phổi ra môi trường.
4. Khi ta thở ra, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến các phế nang.
Số mệnh đề đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề đúng là 1, 2.
Mệnh đề 3 và 4 sai vì: Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang. Khi ta thở ra, khí carbon dioxide cùng các khí khác được đưa từ phổi ra môi trường.
Câu 13. Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ cơ quan nào say đây?
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ thần kinh.
C. Hệ hô hấp.
D. Hệ tiêu hóa.
Đáp án đúng: C
Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ hô hấp.
Câu 14. Vì sao mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không?
A. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.
B. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ sẫm. Ngược lại, mang cá có màu đỏ tươi.
C. Vì khi cá còn tươi, mang cá vẫn đóng mở bình thường. Ngược lại mang cá khép kín.
D. Vì khi cá còn tươi, mang cá khép lại. Ngược lại, mang cá mang cá vẫn đóng mở bình thường.
Đáp án đúng: A
Mở nắp mang các có thể biết cá còn tươi hay không vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.
Câu 15. Vì sao sơn kín da ếch thì ếch sẽ chết sau một thời gian?
A. Vì không khí không thể khuếch tán qua da khiến hô hấp của ếch bị hạn chế.
B. Vì không khí không thể khuếch tán qua da khiến hô hấp của ếch bị ngừng hẳn.
C. Vì sơn là một chất độc gây chết đối với ếch.
D. Vì nước không thể đi vào cơ thể ếch khiến ếch thiếu nước mà chết dần.
Đáp án đúng: A
Ếch hô hấp bằng phổi và da nhưng chủ yếu là qua da. Do đó, khi sơn kín da ếch thì hô hấp của ếch bị hạn chế (chỉ còn hô hấp yếu ớt bằng phổi) khiến ếch không có đủ lượng khí để hoạt động sống. Điều đó khiến ếch sẽ chết dần.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Xem thêm các chương trình khác: