TOP 15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Cánh diều 2024) có đáp án: Tốc độ của chuyển động

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 7.

1 4025 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Bài 7: Tốc độ của chuyển động - Cánh diều

Câu 1. Bạn B đi từ nhà đến trường hết 20 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?

A. 6000 m.

B. 750 m.

C. 125 m.

D. 1250 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Tóm tắt

v = 5 m/s

t = 20 phút = 20 . 60 = 1200 s

s = ?

Lời giải

Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là

s = v. t = 5 . 1200 = 6000 (m)

Câu 2. Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ nhà đến thư viện là 0,7 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?

A. 10 phút.

B. 23,33 phút.

C. 30 phút.

D. 40 phút.

Đáp án: B

Giải thích:

Tóm tắt

v = 0,5 m/s

s = 0,7 km = 700 m

t = ?

Lời giải

Thời gian bạn A đến thư viện là:

t=sv=7000,5=1400(s)=23,33 phút

Câu 3. Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6 h 30 phút và đến trường lúc 7 h 00 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6km. Tốc độ của bạn đó là

A. 2 m/s.

B. 2,5 m/s.

C. 2,86 m/s.

D. 3,33 m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Tóm tắt

s = 6 km = 6000 m

t = 7 h 00 phút - 6 h 30 phút = 30 phút = 1800 (s)

v = ?

Lời giải

Tốc độ đạp xe của bạn đó là

v=st=600018003,33(m/s)

Câu 4. Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 10 m/s = …. km/h.

A. 0,36 km/h.

B. 3,6 km/h.

C. 36 km/h.

D. 360 km/h.

Đáp án: C

Giải thích:

10 m/s = 10 . 3,6 = 36 km/h

Câu 5. Đơn vị đo tốc độ thường dùng là

A. m/s.

B. km/h.

C. m/h.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h.

Câu 6. Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

A. Quãng đường.

B. Tốc độ.

C. Thời gian.

D. Đồng hồ.

Đáp án: B

Giải thích:

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.

Câu 7. Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:

A. v=st.

B. v=ts.

C. v=ts2.

D. v=st2.

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức tính tốc độ chuyển động của vật là v=st.

Câu 8. Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?

A. So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.

B. So sánh thời gian đi cùng một quãng đường.

C. So sánh quãng đường khác nhau đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta có thể:

- So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.

- So sánh thời gian đi cùng một quãng đường.

Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Họ và tên

Quãng đường

Thời gian

Trần Dự

100 m

10

Nguyễn Đào

100 m

11

Ngô Khiêm

100 m

9

Lê Mỹ

100 m

12

A. Trần Dự.

B. Nguyễn Đào.

C. Ngô Khiêm.

D. Lê Mỹ.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ bảng số liệu ta thấy, thời gian chạy cùng một quãng đường của bạn Ngô Khiêm là nhỏ nhất nên bạn Khiêm chạy nhanh nhất.

Câu 10. Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai?

A. v = 40 km/h.

B. v = 666,7 m/phút.

C. v = 4 km/phút.

D. v = 11,1 m/s.

Đáp án: C

Giải thích:

Tóm tắt:

t = 6 phút = 0,1 h = 360 s.

s = 4 km = 4000 m.

Lời giải

A đúng vì v=st=40,1=40 (km/h).

B đúng vì v=st=40006=666,7(m/phút).

C sai vì v=st=46=0,67(km/phút).

D đúng vì v=st=4000360=11,1 (m/s).

Câu 11. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 13 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 3 km.

B. 4 km.

C. 6 km/h.

D. 9,75 km.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 45 phút = 0,75 h

Quãng đường người đó đi được là

s = v. t = 13 . 0,75 = 9,75 km.

Câu 12. Một người đi quãng đường 1,2 km với vận tốc 10 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15 h.

B. t = 15 h.

C. t = 2 min.

D. t = 14,4 min.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có v = 10 m/s = 10 . 3,6 = 36 km/h.

Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

t=sv=1,236=130h=2 min

Câu 13. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi

1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là:

A. 0,5 h.

B. 1,67 h.

C. 1,5 h.

D. 2 h.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 1,2 m/s = 1,2 . 3,6 = 4,32 km/h.

Thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là

t=sv=7,24,32=1,67h

Câu 14. Một người đi xe máy trong 5 phút được quãng đường 4 km. Vận tốc chuyển động của người đó là:

A. v = 40 km/s.

B. v = 400 m/min.

C. v = 4 km/min.

D. v = 13,33 m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 5 phút = 5 . 60 = 300 s

Vận tốc người đi xe máy là

v=st=4000360=13,33m/s

Câu 15. Một xe đạp đi với vận tốc 14 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?

A. Thời gian đi của xe đạp.

B. Quãng đường đi của xe đạp.

C. Xe đạp đi 1 giờ được 14 km.

D. Mỗi km xe đạp đi trong 14 giờ.

Đáp án: A

Giải thích:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số 14 km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 14 km.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Hóa trị. Công thức hóa học

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Sự truyền âm

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10: Biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm

1 4025 lượt xem
Mua tài liệu