- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (212)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Mã số thuế (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (99)
- Tiền lương (79)
- Tạm trú (78)
- Bảo hiểm xã hội (76)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (53)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Pháp luật (35)
- Hành chính (31)
- Lương cơ bản (30)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Đăng ký mã số thuế (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Thai sản (29)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Tra cứu mã số thuế (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Hưởng BHTN (20)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
- Hàng hóa (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Kết hôn (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Đóng thuế TNCN (15)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Đầu tư (14)
- Kinh doanh (14)
- Thường trú (13)
- Phụ cấp (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
- Công ty TNHH (13)
- Ly hôn (13)
- Thủ tục tố tụng (12)
- Y tế (12)
- Quyền sử dụng đất (12)
Tỷ lệ trích đóng BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN của doanh nghiệp năm 2024
1. Tỷ lệ trích đóng BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN của doanh nghiệp năm 2024
Theo quy định tại Điều 85 và Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì mức đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn như sau:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
3% |
1% |
8% |
- |
- |
1,5% |
1% |
17,5% |
|
|
8% |
|
|
||||
21,5% |
10,5% |
||||||||
Tổng cộng đóng 32% |
Theo đó, tỷ lệ trích đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và Bảo hiểm tai nạn của doanh nghiệp là 21,5%, cụ thể như sau:
- Tỷ lệ trích đóng quỹ hưu trí là 14%;
- Tỷ lệ trích đóng quỹ ốm đau, thai sản là 3%;
- Tỷ lệ trích đóng quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là 0.5%;
- Tỷ lệ trích đóng bảo hiểm y tế là 3%.
- Tỷ lệ trích đóng bảo hiểm thất nghiệp là 1%.
2. Tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ vào Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.
- Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
- Trường hợp tiền lương tháng quy định trên cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.
3. Bảo hiểm xã hội là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội có hai loại:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Như vậy, bảo hiểm xã hội cho người lao động là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
4. Bảo hiểm y tế là gì?
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm Y tế để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014.
5. Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
Theo quy định thì Bảo hiểm tai nạn người lao động là gói bảo hiểm nhằm chi trả và bồi thường cho người lao động bị thương tật, tai nạn trong quá trình lao động và gói bảo hiểm này nhằm trợ cấp y tế, thay thế tiền lương để người lao động có thể đảm bảo an toàn cho bản thân họ và để họ không yêu cầu khởi kiện người sử dụng lao động về những tai nạn, sự việc sơ xuất trong quá trình lao động.
Trên đây là những nội dung liên quan đến Tỷ lệ trích đóng BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN của doanh nghiệp năm 2024 mà chúng tôi muốn đề cập đến bạn đọc.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Người lao động làm việc bao lâu thì phải đóng bảo hiểm?
Theo quy định của pháp luật, những người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Do đó, nếu khi các bên ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
6.2. Mức đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu?
Theo quy định, tổng mức đóng bảo hiểm năm 2024 (gồm BHXH, BHYT, BHTN) của người lao động là 10.5%.
6.3. Mua bảo hiểm y tế ở đâu?
Theo quy định, mua bảo hiểm y tế tự nguyện có thể thực hiện tại các cơ quan Bảo hiểm xã hội, đại lý thu bảo hiểm xã hội của địa phương. Đồng thời, khi mua bảo hiểm y tế tự nguyện người dân cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm tờ khai, CMND/CCCD, sổ hộ khẩu/giấy tạm trú để đăng ký mua bảo hiểm y tế cho cả hộ gia đình.
6.4. Mua BHYT bao lâu thì có hiệu lực?
- Trường hợp bạn tham gia không liên tục (không quá 03 tháng) thì thẻ BHYT của bạn có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng BHYT.
- Trường hợp bạn tham gia không liên tục từ 03 tháng trở lên thì thẻ BHYT của bạn có giá trị sử dụng sau 30 ngày kể từ ngày đóng.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Khám ngoại trú là gì? Mức hưởng bảo hiểm y tế là bao nhiêu đối với người bệnh đến khám bệnh chữa bệnh ngoại trú tại bệnh viện tuyến huyện?
- Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa từ ngày 01/07/2024
- Mua bảo hiểm y tế tự nguyện ở đâu? Mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện bao nhiêu?
- Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 như thế nào?
- 06 nhóm đối tượng bắt buộc tham gia BHYT năm 2022
- Quy định hưởng BHXH 1 lần mới nhất: NLĐ cần biết những điều này
- Bảo hiểm xã hội là gì? Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được rút bảo hiểm xã hội 1 lần?
- Người lao động có đóng bù bảo hiểm xã hội tự nguyện được không?
- Làm thế nào để xác định thuốc của bạn có được bảo hiểm y tế chi trả hay không?
- 5 điều cần biết về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?