Số ngày nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?
Số ngày nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?

1. Số ngày nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13 Luật cán bộ, công chức 2008 thì cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo quy định Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, số ngày nghỉ phép trong năm là 12, 14 hoặc 16 ngày tùy thuộc vào tính chất công việc, điều kiện làm việc như sau:

Điều 113. Nghỉ hằng năm

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Ngoài ra, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Cụ thể, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc

Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Ví dụ: Làm việc đủ 12 tháng, làm công việc trong điều kiện bình thường được nghỉ phép trong năm là 12 ngày làm việc. Khi có đủ từ 5 năm làm việc trở lên thì số ngày nghỉ phép năm tăng lên 13 ngày.

Số ngày nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?
Số ngày nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?

2. Mẫu giấy nghỉ phép dành cho cán bộ, công chức mới nhất 2025

Mẫu 1.10 - Giấy nghỉ phép


TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2


Số:.../GNP-...3...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...4..., ngày... tháng... năm...

GIẤY NGHỈ PHÉP


Xét Đơn đề nghị nghỉ phép ngày ......................... của ông (bà) ...................

.......................................................... 2 .............................................. cấp cho:

Ông (bà): .......................................................5 .......................................

Chức vụ:...............................................................................................................

Được nghỉ phép trong thời gian .......................kể từ ngày ............................ đến hết ngày............................tại................... 6....................................................

Số ngày nghỉ phép nêu trên được tính vào thời gian........................7................./.

Nơi nhận:

- ...8....;

- Lưu: VT,...9...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép (nếu cần)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên


Ghi chú:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

4 Địa danh.

5 Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.

6 Nơi nghỉ phép.

7 Thời gian nghỉ theo Luật Lao động (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương...).

8 Người được cấp giấy nghỉ phép.

9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

3. Có được thanh toán nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức, viên chức thôi việc không?

Cán bộ, công chức, viên chức thôi việc được thanh toán nghỉ phép năm cho những ngày không nghỉ.

Căn cứ theo Điều 12 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương như sau:

Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định Điều 13 Luật Viên chức 2010 về quyền của viên chức về nghỉ ngơi như sau:

Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Thời gian thử việc có được tính để hưởng ngày nghỉ hằng năm không?

Có, nếu sau thời gian thử việc được nhận vào làm việc chính thức tại doanh nghiệp.

4.2. Nghỉ vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp có được tính là ngày làm việc để tính phép năm không?

Có, nhưng tổng thời gian nghỉ do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp không được vượt quá 06 tháng cộng dồn trong một năm.

4.3. Nghỉ hưởng chế độ thai sản có được tính để hưởng ngày nghỉ hằng năm không?

Có, toàn bộ thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định pháp luật bảo hiểm xã hội được tính là thời gian làm việc để hưởng ngày nghỉ hằng năm.

4.4. Nếu nhân viên gắn bó trên 5 năm thì cứ 1 năm sẽ được tính bao nhiêu ngày nghỉ?

Để được cộng thêm số ngày phép theo thâm niên, người lao động phải làm việc cho 01 người sử dụng lao động từ đủ 05 năm trở lên. Cứ đủ 05 năm làm việc, người lao động sẽ nghỉ thêm 01 ngày phép.­

4.5. Làm 10 năm thì được bao nhiêu ngày phép?

Làm việc từ năm thứ 10 đến hết năm thứ 15, người lao động được cộng thêm 02 ngày phép/năm, tức là có 14 phép/1 năm trong trường hợp lao động điều kiện bình thường.

4.6. Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ?

Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019, mỗi năm người lao động có tất cả 11 ngày nghỉ lễ, Tết và được hưởng nguyên lương, cụ thể:

  • Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
  • Tết Âm lịch: 05 ngày;
  • Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
  • Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
  • Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
  • Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

4.7. Có được chuyển ngày nghỉ phép sang năm sau không?

Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để chuyển ngày phép của năm nay sang năm sau.