- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Biên bản (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bảo hiểm (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
Nhận tiền từ việc chia cổ tức có phải đóng thuế không?
Mục lục bài viết
- 1. Nhận tiền từ việc chia cổ tức có phải đóng thuế không?
- 2. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu từ việc chia cổ tức?
- 3. Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân từ việc chia cổ tức
- 4. Các câu hỏi thường gặp
- 4.1. Có miễn giảm thuế TNCN đối với cổ tức không?
- 4.2. Khi nào cần nộp thuế TNCN từ cổ tức?
- 4.3. Làm thế nào để biết công ty đã nộp thuế thay cho tôi?
- 4.4. Nếu không cư trú tại Việt Nam, tôi có phải đóng thuế TNCN cho cổ tức không?

1. Nhận tiền từ việc chia cổ tức có phải đóng thuế không?
Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:...
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng hoặc thỏa thuận vay, ngoại trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần. …”
Vì vậy, cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần được xem là một khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Do đó, cổ đông là cá nhân nhận cổ tức từ việc góp vốn mua cổ phần sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
2. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu từ việc chia cổ tức?

Mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với nguồn thu nhập từ việc chia cổ tức được quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 của Thông tư này.
Thuế suất
Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với mức thuế suất là 5%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. Riêng đối với một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm, thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là khi cá nhân thực nhận thu nhập trong các tình huống như giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, hoặc khi rút vốn.
b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn, thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là khi cá nhân chuyển nhượng vốn hoặc rút vốn.
c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là khi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
d) Trong trường hợp cá nhân nhận được thu nhập từ việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức, thời điểm xác định thu nhập tính thuế là khi cá nhân nhận thu nhập.
Cách tính thuế
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính theo công thức:
Số thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế × thuế suất 5%.
Như vậy, mức đóng thuế TNCN đối với nguồn thu nhập từ việc chia cổ tức sẽ được xác định theo công thức: Số thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế × thuế suất 5%.
3. Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân từ việc chia cổ tức
Dựa vào khoản 3 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019, quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
“Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho loại thuế được khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế phải thực hiện chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”
Theo quy định này, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế là chậm nhất vào ngày thứ 10, kể từ ngày nghĩa vụ thuế phát sinh. Vì vậy, đối với thuế thu nhập cá nhân từ việc nhận cổ tức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cũng là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Tại khoản 1 Điều 55 của Luật Quản lý thuế 2019, quy định về thời hạn nộp thuế như sau:
“Điều 55. Thời hạn nộp thuế
1. Đối với người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Nếu là khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế sẽ theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.”
Cụ thể, với thuế thu nhập doanh nghiệp, việc tạm nộp theo quý có thời hạn nộp thuế là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Đối với thuế tài nguyên và thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc xuất bán dầu thô, thời hạn nộp thuế là 35 ngày kể từ ngày xuất bán cho dầu thô bán nội địa, hoặc từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định pháp luật hải quan đối với dầu thô xuất khẩu. Còn đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên và thuế thu nhập doanh nghiệp là hàng tháng.
Tóm lại, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân từ việc nhận cổ tức là chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế sẽ theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Có miễn giảm thuế TNCN đối với cổ tức không?
Hiện tại, luật thuế không có quy định miễn giảm thuế TNCN đối với thu nhập từ cổ tức. Tất cả các khoản thu nhập từ cổ tức phải chịu mức thuế suất cố định là 5%.
4.2. Khi nào cần nộp thuế TNCN từ cổ tức?
Thuế TNCN từ cổ tức sẽ được khấu trừ tại nguồn, tức là khi công ty chi trả cổ tức, họ sẽ tự động khấu trừ thuế và nộp thay cho cổ đông. Cổ đông không cần tự quyết toán thuế cho khoản thu nhập này.
4.3. Làm thế nào để biết công ty đã nộp thuế thay cho tôi?
Công ty sẽ cung cấp cho bạn chứng từ khấu trừ thuế hoặc thông báo xác nhận rằng thuế TNCN từ cổ tức đã được khấu trừ và nộp thay cho bạn. Bạn có thể yêu cầu công ty cung cấp chứng từ này để kiểm tra.
4.4. Nếu không cư trú tại Việt Nam, tôi có phải đóng thuế TNCN cho cổ tức không?
Nếu bạn là người không cư trú tại Việt Nam nhưng nhận cổ tức từ một công ty tại Việt Nam, bạn vẫn phải chịu thuế TNCN với thuế suất 5% trên số tiền cổ tức nhận được.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thực phẩm đông lạnh có phải là hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế không? Hồ sơ hải quan khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài quy định ra sao?
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu được tính bằng công thức nào?
- Người lao động tự do có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Quy định pháp luật về hành vi trốn thuế
- Thời hạn quyết toán thuế TNCN là khi nào?
Tin cùng chuyên mục
Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025

Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025
Tự đăng ký mã số thuế là một bước quan trọng đối với các cá nhân và tổ chức khi bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc có nghĩa vụ thuế. Việc đăng ký mã số thuế trực tiếp giúp các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp và minh bạch. Năm 2025, với sự cải tiến trong hệ thống quản lý thuế, người dân có thể dễ dàng thực hiện việc đăng ký mã số thuế thông qua nhiều kênh khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quy trình, các bước và địa điểm tự đăng ký mã số thuế trực tiếp mới nhất, giúp bạn thực hiện thủ tục này nhanh chóng và đúng quy định. 17/12/2024Tra cứu mã số thuế công ty có biết được tình trạng hoạt động của công ty hay không mới nhất 2025?

Tra cứu mã số thuế công ty có biết được tình trạng hoạt động của công ty hay không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và giao dịch thương mại ngày càng gia tăng, việc kiểm tra thông tin về tình trạng hoạt động của các công ty là một yêu cầu quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu hợp tác, giao dịch hoặc đầu tư. Mã số thuế (MST) là công cụ giúp các cơ quan chức năng theo dõi và quản lý tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc tra cứu mã số thuế công ty không chỉ giúp xác minh thông tin về doanh nghiệp mà còn cho phép người sử dụng biết được tình trạng hoạt động của công ty đó, như đang hoạt động bình thường hay đã bị tạm ngừng, giải thể hoặc thu hồi mã số thuế. 09/12/2024Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?

Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?
Trong hệ thống quản lý thuế hiện đại, mã số thuế đóng vai trò quan trọng như một "chứng minh thư" tài chính của doanh nghiệp, giúp nhận diện và quản lý nghĩa vụ thuế hiệu quả. Một câu hỏi phổ biến mà nhiều doanh nghiệp đặt ra là. Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế? Theo các quy định pháp luật mới nhất năm 2025, mã số thuế được cấp cho doanh nghiệp không chỉ mang tính duy nhất mà còn đảm bảo theo dõi xuyên suốt mọi hoạt động trong suốt vòng đời của doanh nghiệp. Vậy quy định cụ thể về số lượng mã số thuế mà doanh nghiệp được cấp là gì? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn rõ ràng, kèm theo căn cứ pháp lý, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình và ý nghĩa của mã số thuế trong hệ thống tài chính quốc gia. 09/12/2024Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?

Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?
Mã số thuế là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ thuế và giao dịch tài chính trong suốt quá trình hoạt động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, như khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, câu hỏi đặt ra là liệu mã số thuế của doanh nghiệp có còn hiệu lực hay không? Chủ đề này không chỉ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến các giao dịch phát sinh sau khi hoạt động bị chấm dứt. Dựa trên các quy định pháp lý mới nhất năm 2025, bài viết sẽ làm rõ mối quan hệ giữa việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hiệu lực mã số thuế, đồng thời cung cấp cái nhìn toàn diện về quy trình và các lưu ý cần thiết. 09/12/2024Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất 2025?

Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng phát triển, các doanh nghiệp thường mở rộng quy mô hoạt động bằng cách thành lập các chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh phụ thuộc. Tuy nhiên, một câu hỏi phổ biến mà nhiều doanh nghiệp gặp phải là. Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không? Câu hỏi này không chỉ liên quan đến quy trình pháp lý khi đăng ký kinh doanh mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc phân biệt rõ giữa mã số thuế và mã số địa điểm kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn đảm bảo hoạt động kê khai, nộp thuế diễn ra chính xác và hiệu quả. 09/12/2024Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?
Trong năm 2025, hệ thống quản lý doanh nghiệp và thuế tiếp tục được cải cách theo hướng đồng bộ và tiện lợi hơn. Theo quy định hiện hành, mã số thuế của doanh nghiệp sẽ được cấp tự động khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như thay đổi thông tin hoặc đăng ký bổ sung nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ riêng theo yêu cầu của cơ quan thuế. Việc nắm rõ thành phần hồ sơ và quy trình đăng ký không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 09/12/2024Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải thủ tục đăng ký mã số thuế không mới nhất 2025?

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải thủ tục đăng ký mã số thuế không mới nhất 2025?
Trong quá trình khởi tạo một doanh nghiệp, nhiều người thường băn khoăn liệu thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có đồng thời là thủ tục đăng ký mã số thuế hay không. Theo quy định pháp luật hiện hành, hai thủ tục này tuy có mối liên hệ chặt chẽ nhưng đã được tích hợp để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Cụ thể, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, mã số doanh nghiệp được cấp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp. Điều này thể hiện sự cải cách trong quản lý hành chính, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức khi không cần thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế riêng lẻ như trước đây. 09/12/2024Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?

Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh pháp luật năm 2025, địa điểm kinh doanh được yêu cầu cấp mã số thuế riêng biệt để quản lý hoạt động thuế hiệu quả hơn. Theo quy định mới nhất, mỗi địa điểm kinh doanh sẽ được cấp một mã số thuế 13 chữ số (mã số thuế phụ thuộc), khác với mã số thuế của doanh nghiệp hoặc chi nhánh. Việc cấp mã số thuế cho địa điểm kinh doanh nhằm đảm bảo việc kê khai, nộp thuế môn bài và các nghĩa vụ thuế phát sinh tại nơi này được minh bạch, rõ ràng. Mã số thuế địa điểm kinh doanh cũng giúp cơ quan thuế quản lý sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 09/12/2024Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025

Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025
Trong bối cảnh hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, việc thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện là một xu hướng phổ biến của các doanh nghiệp nhằm tăng cường hiện diện trên thị trường. Tuy nhiên, một trong những vấn đề mà nhiều doanh nghiệp quan tâm là việc cấp mã số thuế cho chi nhánh và văn phòng đại diện, cũng như các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Năm 2025, những quy định mới đã được cập nhật, đặt ra yêu cầu rõ ràng hơn về việc đăng ký và sử dụng mã số thuế của các đơn vị phụ thuộc này. Chủ đề này không chỉ quan trọng để doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn giúp tối ưu hóa việc quản lý thuế và hoạt động kế toán một cách hiệu quả. 09/12/2024Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất 2025
