- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (290)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (114)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (93)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Giáo dục (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Mức đóng BHXH (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nghỉ hưu (29)
- Phòng cháy chữa cháy (29)
Mẫu đơn xin cải chính Giấy khai sinh mới nhất 2025?

1. Mẫu đơn xin cải chính Giấy khai sinh mới nhất 2025?
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1) ...............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..........................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2)..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ............................ ...................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................................................
Giới tính:................Dân tộc:.......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đã đăng ký (5) ..............................................................................................................................
tại...................................................................................................................................................
ngày......... tháng ......... năm ........... số: ................ Quyển số:............................... ..........................................................................................................................................
Nội dung: (6)..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không
; số lượng:...........bản(7).
Làm tại: ........................................... , ngày ......... tháng ......... năm .....................................................
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
|
||||
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
(5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Hướng dẫn cách điền mẫu đơn:
- (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
- (4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ: Thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/xác định lại dân tộc/bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.
- (5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã … huyện … thành phố Hà Nội ngày …, số … quyển số ….
- (6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ví dụ:
Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn A thành Vũ Văn B
Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976
- (7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
2. Thủ tục cải chính thông tin trên Giấy khai sinh thực hiện như thế nào mới nhất 2025?
Theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
“1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.”
Theo đó, thủ tục cải chính giấy khai sinh cũng được thực hiện theo thủ tục cải chính hộ tịch theo các bước sau:
- Bước 1: Người yêu cầu đăng ký cải chính giấy khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc cải chính giấy khai sinh là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật thì người có thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch.
- Bước 3: Người có thẩm quyền báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
3. Giấy tờ cần thiết khi tiến hành thủ tục cải chính giấy khai sinh
Việc tiến hành cải chính giấy khai sinh cũng như việc tiến hành cải chính hộ tịch, cụ thể:
- Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
- Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục thay đổi/cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch hoặc bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch), người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ cần thiết như xuất trình giấy tờ.
4. Điều kiện để được cải chính thông tin trên giấy khai sinh là gì?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”
Cũng theo quy định Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về cải chính hộ tịch như sau:
“Điều 17. Cải chính hộ tịch
1. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
2. Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.
3. Việc cải chính nội dung đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của cơ quan đã đăng ký khai tử, theo đề nghị của người có trách nhiệm đăng ký khai tử quy định tại Điều 33 Luật hộ tịch.”
Như vậy, vì giấy khai sinh chính là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân cho nên điều kiện cải chính giấy khai sinh cũng là điều kiện cải chính hộ tịch. Theo đó, việc cải chính giấy khai sinh chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

5. Thẩm quyền cải chính giấy khai sinh
Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về cải chính Giấy khai sinh như sau:
“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
...
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”
Và theo Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 có quy định thẩm quyền chỉnh sửa giấy khai sinh như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3 của Luật này;
d) Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này.
…”
Đồng thời theo Điều 46 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về nơi chỉnh sửa giấy khai sinh gốc như sau:
“Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài có thẩm quyền giải quyết việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.”
Theo đó, giấy khai sinh sai thông tin do sai sót của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký làm giấy khai sinh thì mới được phép chỉnh sửa.
Và việc chỉnh sửa giấy khai sinh gốc sẽ được thực hiện tại:
- UBND xã: cho người chưa đủ 14 tuổi.
- UBND huyện: cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
Lưu ý: Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài thì đối chỉnh sửa giấy khai sinh gốc thực hiện tại UBND huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân.
6. Lệ phí cải chính giấy khai sinh
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 3 và Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cải chính hộ tịch sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Và theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:
- Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT-BTC).
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước.
Theo đó, mức thu lệ phí cải chính hộ tịch ở từng địa phương là khác nhau và căn cứ vào quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
7. Giá trị pháp lý của giấy khai sinh quy định như thế nào?
Theo quy định Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như sau:
“Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.”
Theo đó, giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân, mọi hồ sơ, giấy tờ tùy thân của cá nhân đều phải có nội dung phù hợp với Giấy khai sinh. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh thì cần phải điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung Giấy khai sinh.
8. Các câu hỏi thường gặp
8.1. Chỉnh sửa giấy khai sinh cần những giấy tờ gì?
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cải chính giấy khai sinh.
- Đơn xin cải chính Giấy khai sinh theo mẫu.
8.2. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định gì?
Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót trong đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
8.3. Xin trích lục khai sinh mất bao lâu?
Bạn có thể nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia. Thời gian cấp bản sao trích lục khai sinh là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
8.4. Trích lục khai sinh và giấy khai sinh khác gì nhau?
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc phát sinh từ lúc một người được đăng ký khai sinh còn trích lục giấy khai sinh là bản sao chứng minh việc một người đã được đăng ký khai sinh, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có giá trị sử dụng thay giấy khai sinh bản gốc trong một số trường hợp cụ thể.
8.5. Muốn xin bản sao giấy khai sinh ở đâu?
Từ các quy định của pháp luật nêu trên, bạn không cần phải về nơi đăng ký ban đầu để trích lục bản sao giấy khai sinh. Bạn có thể đến UBND cấp xã nơi bạn đang ở để trích lục bản sao giấy khai sinh cho con theo quy định.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thủ tục cải chính thông tin trên Giấy khai sinh thực hiện như thế nào mới nhất 2025?
- Thông tin trên Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu sai thì phải thực hiện điều chỉnh thông tin trên loại giấy tờ nào trước mới nhất 2025?
- Cải chính giấy khai sinh hết bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
- Làm thủ tục cải chính giấy khai sinh ở đâu mới nhất 2025?
- Cải chính giấy khai sinh cần giấy tờ gì mới nhất 2025?
- Sửa năm sinh trong giấy khai sinh có được không mới nhất 2025?
- Giấy khai sinh khi bị sai thì điều chỉnh như thế nào mới nhất 2025?
Tags
# Khai sinhCác từ khóa được tìm kiếm
# Giấy ủy quyền cải chính giấy khai sinhTin cùng chuyên mục
Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025

Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025
Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025 giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi xảy ra tranh chấp, thu hồi, bồi thường đất không đúng quy định. Khiếu nại đất đai cần được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật để đảm bảo được cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết nhanh chóng. Dưới đây là hướng dẫn cách viết đơn khiếu nại đất đai chi tiết, đầy đủ theo quy định hiện hành. 12/03/2025Mẫu Đơn khiếu nại về việc nhà hàng xóm xây dựng làm ảnh hưởng nhà liền kề mới nhất 2025

Mẫu Đơn khiếu nại về việc nhà hàng xóm xây dựng làm ảnh hưởng nhà liền kề mới nhất 2025
Khi hàng xóm thi công gây lún, nứt, thấm dột hoặc ảnh hưởng đến kết cấu nhà bạn, việc gửi đơn khiếu nại là cần thiết để bảo vệ quyền lợi. Nội dung đơn cần nêu cụ thể tình trạng thiệt hại, thời gian diễn ra và yêu cầu khắc phục. Dưới đây là mẫu đơn chi tiết để bạn tham khảo. 12/03/2025Mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất 2025 cho người lao động

Mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất 2025 cho người lao động
Khi công ty chậm trả hoặc không thanh toán lương đúng hạn, người lao động có quyền khiếu nại để bảo vệ quyền lợi của mình. Đơn khiếu nại là căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng xem xét và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trả lương. Dưới đây là mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất năm 2025 kèm hướng dẫn chi tiết để người lao động dễ dàng áp dụng. 12/03/2025Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025

Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025 giúp cá nhân, tổ chức hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi phản ánh các hành vi vi phạm pháp luật. Khiếu nại là việc công dân yêu cầu xem xét lại quyết định hành chính có ảnh hưởng đến quyền lợi của họ, trong khi tố cáo là việc phản ánh hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức. Việc nắm rõ sự khác biệt giúp thực hiện đúng quy trình, đảm bảo quyền lợi hợp pháp. 12/03/2025Thời hạn giải quyết khiếu nại mới nhất 2025 là bao lâu?

Thời hạn giải quyết khiếu nại mới nhất 2025 là bao lâu?
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức khi cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào khiếu nại cũng được giải quyết ngay lập tức. Vậy theo quy định mới nhất năm 2025, thời hạn giải quyết khiếu nại là bao lâu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết để bạn nắm rõ. 12/03/2025Đơn khiếu nại nộp ở đâu? Quy trình giải quyết khiếu nại nhanh gọn đầy đủ mới nhất 2025

Đơn khiếu nại nộp ở đâu? Quy trình giải quyết khiếu nại nhanh gọn đầy đủ mới nhất 2025
Khi có tranh chấp hoặc quyền lợi bị xâm phạm, cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn khiếu nại để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đơn khiếu nại nộp ở đâu và quy trình xử lý ra sao. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về địa điểm nộp đơn cũng như quy trình giải quyết khiếu nại theo quy định mới nhất năm 2025. 12/03/2025Ai có quyền khiếu nại? 5 đối tượng có quyền khiếu nại mới nhất 2025

Ai có quyền khiếu nại? 5 đối tượng có quyền khiếu nại mới nhất 2025
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi có quyết định hoặc hành vi hành chính không đúng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền khiếu nại. Theo quy định mới nhất năm 2025, có 5 đối tượng được quyền khiếu nại theo pháp luật. Cùng tìm hiểu chi tiết về các đối tượng này trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Khiếu nại là gì? Mẫu đơn khiếu nại chuẩn quy định mới nhất 2025

Khiếu nại là gì? Mẫu đơn khiếu nại chuẩn quy định mới nhất 2025
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hoặc hành vi hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Để thực hiện khiếu nại đúng quy định, người khiếu nại cần sử dụng mẫu đơn phù hợp. Dưới đây là các quy định khiếu nại và mẫu đơn khiếu nại mới nhất theo quy định năm 2025. 12/03/2025Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Hướng dẫn lấy số định danh cá nhân online nhanh nhất 2025?

Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Hướng dẫn lấy số định danh cá nhân online nhanh nhất 2025?
Số định danh cá nhân là mã số quan trọng giúp xác định danh tính mỗi công dân, được sử dụng trong nhiều thủ tục hành chính và giao dịch tài chính. Để lấy số định danh cá nhân, công dân có thể kiểm tra trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân gắn chip, giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi) hoặc tra cứu qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Nếu chưa biết số định danh cá nhân của mình, bạn có thể tra cứu online qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, hoặc liên hệ cơ quan công an nơi thường trú để được hỗ trợ. Việc nắm rõ cách lấy số định danh cá nhân giúp bạn tiết kiệm thời gian và thực hiện các thủ tục hành chính một cách dễ dàng, nhanh chóng. 07/02/2025Giấy định danh cá nhân là gì mới nhất 2025?
