Dấu treo là gì? Cách đóng dấu treo đúng quy định

Dấu treo là gì? Cách đóng dấu treo đúng quy định

1. Dấu treo là gì?

Dấu treo là một loại con dấu được đóng lên trang đầu của văn bản, thường trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục đính kèm. Việc đóng dấu treo có mục đích khẳng định tính xác thực và tính pháp lý của văn bản phụ lục hoặc văn bản đính kèm so với văn bản chính. Nó cho thấy rằng các tài liệu này là một phần không thể thiếu của bộ hồ sơ hoàn chỉnh. Đồng thời xác nhận nội dung để tránh việc giả mạo hồ sơ, giấy tờ cũng như thay đổi hồ sơ, giấy tờ. Dấu treo thường được sử dụng tại văn bản có nhiều phụ lục kèm theo.

Ví dụ về các trường hợp sử dụng dấu treo

- Các văn bản hành chính: Hợp đồng, quyết định, công văn...

- Các tài liệu kế toán: Báo cáo tài chính, hóa đơn, chứng từ...

- Các hồ sơ dự án: Báo cáo nghiên cứu, bản vẽ thiết kế...

2. Tại sao phải đóng dấu treo?

- Xác nhận tính hợp pháp: Dấu treo giúp xác nhận rằng các tài liệu đính kèm là chính thống và thuộc về văn bản chính.

- Ngăn chặn giả mạo: Việc đóng dấu treo giúp giảm thiểu nguy cơ làm giả hoặc thay thế các tài liệu trong bộ hồ sơ.

- Tăng tính minh bạch: Dấu treo giúp minh bạch hóa các thông tin liên quan đến văn bản chính.

3. Có bắt buộc đóng dấu treo không?

Việc có bắt buộc đóng dấu treo hay không phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và quy định của mỗi cơ quan, tổ chức.

3.1 Trường hợp bắt buộc đóng dấu treo

Trường hợp bắt buộc đóng dấu treo
Trường hợp bắt buộc đóng dấu treo

- Văn bản hành chính: Đối với các văn bản hành chính như hợp đồng, quyết định, công văn, đặc biệt là những văn bản có giá trị pháp lý cao, việc đóng dấu treo thường được yêu cầu để xác nhận tính hợp pháp và liên kết giữa các tài liệu.

- Hồ sơ dự án: Các hồ sơ dự án, báo cáo nghiên cứu, bản vẽ thiết kế thường yêu cầu đóng dấu treo để đảm bảo tính chính xác và thống nhất của thông tin.

- Các văn bản liên quan đến giao dịch: Các hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ... thường được yêu cầu đóng dấu treo để xác nhận tính hợp pháp của giao dịch.

3.2 Trường hợp không bắt buộc đóng dấu treo

- Các văn bản nội bộ: Một số văn bản nội bộ của cơ quan, tổ chức có thể không yêu cầu đóng dấu treo, tùy thuộc vào quy định của từng đơn vị.

- Các tài liệu tham khảo: Các tài liệu tham khảo, tài liệu nghiên cứu không có tính chất pháp lý cao thường không bắt buộc phải đóng dấu treo.

3.3 Các yếu tố quyết định việc có đóng dấu treo hay không

- Tính chất của văn bản: Văn bản có giá trị pháp lý cao hay không? Có nhiều tài liệu đính kèm hay không?

- Quy định của cơ quan, tổ chức: Mỗi cơ quan, tổ chức có thể có những quy định riêng về việc đóng dấu treo.

- Mục đích sử dụng văn bản: Mục đích sử dụng văn bản là gì? Để lưu trữ, làm bằng chứng hay để trình lên cơ quan có thẩm quyền?

4. Cách đóng dấu treo đúng quy định

Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, việc sử dụng con dấu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

- Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

- Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

- Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu (dấu treo) được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.

- Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.

Theo quy định nêu trên, việc đóng dấu treo phải đảm bảo:

- Đóng lên trang đầu;

- Trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục;

- Thông thường, tên cơ quan tổ chức thường được viết bên phía trái, trên đầu của văn bản, phụ lục nên khi đóng dấu treo, người có thẩm quyền sẽ đóng dấu lên phía trái.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Kho bạc nhà nước là gì? Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Kho bạc nhà nước?

Hướng dẫn cách soạn thảo văn bản hành chính theo quy định của pháp luật

Sơ yếu lý lịch là gì và hướng dẫn cách viết sơ yếu lí lịch chi tiết. Cách ghi sơ yếu lý lịch đối với các cụ đã mất.