- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (294)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (93)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Mức đóng BHXH (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
Hướng dẫn cách soạn thảo văn bản hành chính theo quy định của pháp luật
Mục lục bài viết
- 1. Các loại văn bản hành chính:
- 2. Quy định về soạn thảo văn bản hành chính:
- 3. Một số nguyên tắc, tiêu chuẩn quan trọng trong soạn thảo văn bản hành chính:
- 3.1. Phông chữ trình bày văn bản
- 3.2. Khổ giấy và kiểu trình bày văn bản
- 3.3. Định lề trang văn bản
- 3.4. Số trang văn bản
- 3.5. Cách trình bày nội dung văn bản
- 3.6. Cách ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
- 3.7. Số, ký hiệu của văn bản
- 3.8. Địa danh và thời gian ban hành văn bản
- 3.9. Cách ký tên, đóng dấu
- 3.10. Sơ đồ vị trí các thành phần thể thức văn bản
- 4. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
- 4.1. Thể thức văn bản
- 4.2. Kỹ thuật trình bày văn bản

1. Các loại văn bản hành chính:
Theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư quy định như sau: “Văn bản hành chính là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.”
Căn cứ Điều 7 của Nghị định 30/2020/NĐ-CP các loại văn bản hành chính bao gồm: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
2. Quy định về soạn thảo văn bản hành chính:
Theo Điều 10 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về soạn thảo văn bản hành chính mới nhất như sau:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
- Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.
- Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.
- Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Một số nguyên tắc, tiêu chuẩn quan trọng trong soạn thảo văn bản hành chính:
3.1. Phông chữ trình bày văn bản
Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. Riêng cỡ chữ sẽ tùy thuộc vào từng vị trí và thành phần của văn bản.
3.2. Khổ giấy và kiểu trình bày văn bản
Tất cả các loại văn bản hành chính đều sử dụng khổ A4 (210 mm x 297 mm). Trình bày theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
3.3. Định lề trang văn bản
Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
3.4. Số trang văn bản
Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

3.5. Cách trình bày nội dung văn bản
Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
3.6. Cách ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
3.7. Số, ký hiệu của văn bản
- Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định. Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.
Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.
- Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
Lưu ý: Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
3.8. Địa danh và thời gian ban hành văn bản
- Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.
Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định cụ thể của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
- Thời gian ban hành văn bản
Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.
Lưu ý: Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
3.9. Cách ký tên, đóng dấu
- Cách ký tên:
+ Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.
+ Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:
Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.
Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
- Cách đóng dấu
+ Đóng dấu của cơ quan, tổ chức: Dấu đóng bên trái chữ ký, trùm lên 1/3 chữ ký.
+ Đóng dấu treo: Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
+ Đóng dấu giáp lai: Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
3.10. Sơ đồ vị trí các thành phần thể thức văn bản
Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực hiện theo sơ đồ bố trí như sau:

Ô số |
Thành phần thể thức văn bản |
1 |
Quốc hiệu và Tiêu ngữ |
2 |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
3 |
Số, ký hiệu của văn bản |
4 |
Địa danh và thời gian ban hành văn bản |
5a |
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản |
5b |
Trích yếu nội dung công văn |
6 |
Nội dung văn bản |
7a, 7b, 7c |
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
8 |
Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức |
9a, 9b |
Nơi nhận |
10a |
Dấu chỉ độ mật |
10b |
Dấu chỉ mức độ khẩn |
11 |
Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành |
12 |
Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành |
13 |
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax. |
14 |
Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử |
4. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
Theo Điều 8 và Điều 9 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
4.1. Thể thức văn bản
- Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
- Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính:
+ Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Số, ký hiệu của văn bản.
+ Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
+ Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
+ Nội dung văn bản.
+ Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
+ Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
+ Nơi nhận.
- Ngoài các thành phần chính thì văn bản có thể bổ sung các thành phần khác:
+ Phụ lục.
+ Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
+ Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
+ Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
- Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
4.2. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản.
Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
Hướng dẫn chi tiết cách trình bày thể thức văn bản hành chính
Văn bản hành chính là gì? Việc cấp số văn bản hành chính sẽ do ai quyết định theo quy định hiện nay?
Tin cùng chuyên mục
5 mẫu biên bản họp phụ huynh cuối kỳ đầy đủ chuẩn quy định mới nhất 2025

5 mẫu biên bản họp phụ huynh cuối kỳ đầy đủ chuẩn quy định mới nhất 2025
Buổi họp phụ huynh cuối kỳ là dịp quan trọng để nhà trường và gia đình cùng đánh giá lại quá trình học tập, rèn luyện của học sinh trong suốt một học kỳ. Đây không chỉ là cơ hội để giáo viên thông báo kết quả học tập, mà còn giúp phụ huynh nắm bắt tình hình của con em mình, từ đó có những định hướng phù hợp cho chặng đường phía trước. Để đảm bảo tính minh bạch và lưu trữ thông tin một cách đầy đủ, chính xác, việc lập biên bản họp phụ huynh cuối kỳ theo đúng quy định là điều cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh cuối học kỳ chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025 cho bạn đọc. 13/03/20254 mẫu biên bản họp phụ huynh cuối năm học đầy đủ chuẩn quy định mới nhất 2025

4 mẫu biên bản họp phụ huynh cuối năm học đầy đủ chuẩn quy định mới nhất 2025
Một năm học khép lại không chỉ đánh dấu sự trưởng thành của các em học sinh mà còn là dịp để nhà trường và phụ huynh cùng nhìn lại những nỗ lực, thành tựu đã đạt được. Buổi họp phụ huynh cuối năm không chỉ nhằm tổng kết tình hình học tập, rèn luyện của học sinh mà còn là cơ hội để thầy cô và gia đình thảo luận, rút kinh nghiệm cho chặng đường tiếp theo. Để buổi họp diễn ra minh bạch, hiệu quả, việc lập biên bản họp phụ huynh cuối năm theo đúng quy định là vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh cuối năm học chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025 cho bạn đọc. 14/03/2025Mẫu biên bản họp phụ huynh đầu năm học đầy đủ chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản họp phụ huynh đầu năm học đầy đủ chuẩn quy định mới nhất 2025
Mỗi năm học mới bắt đầu là một chặng đường đầy hứa hẹn, không chỉ với học sinh mà còn với cả phụ huynh và thầy cô. Để tạo sự kết nối chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường, buổi họp phụ huynh đầu năm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đây là dịp để giáo viên chủ nhiệm phổ biến kế hoạch học tập, nội quy lớp học, cũng như cùng phụ huynh thảo luận về phương hướng giáo dục tốt nhất cho các em học sinh. Để đảm bảo buổi họp diễn ra minh bạch, hiệu quả và có cơ sở theo dõi sau này, việc lập biên bản họp phụ huynh theo đúng quy định là điều không thể thiếu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh đầu năm học chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025 cho bạn đọc. 13/03/2025Mẫu biên bản họp phụ huynh THPT chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản họp phụ huynh THPT chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025
Họp phụ huynh là một hoạt động không thể thiếu trong việc đồng hành cùng sự phát triển của học sinh ở bậc Trung học Phổ thông (THPT). Đây là cơ hội để phụ huynh và giáo viên trao đổi, chia sẻ thông tin về tình hình học tập, hành vi và những vấn đề cần chú ý để giúp học sinh phát triển toàn diện. Một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo cuộc họp diễn ra suôn sẻ và hiệu quả chính là biên bản họp phụ huynh. Biên bản không chỉ ghi lại các thông tin quan trọng mà còn là căn cứ để triển khai các kế hoạch giáo dục, quản lý học sinh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh THPT chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025 cho bạn đọc. 13/03/2025Mẫu biên bản họp phụ huynh tiểu học chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản họp phụ huynh tiểu học chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025
Mỗi buổi họp phụ huynh tại trường tiểu học không chỉ là dịp để giáo viên và phụ huynh trao đổi về sự tiến bộ của học sinh mà còn là cơ hội để cùng nhau tìm ra những giải pháp giúp trẻ phát triển toàn diện. Một phần quan trọng không thể thiếu trong những cuộc họp này là biên bản họp phụ huynh, giúp ghi lại tất cả những thông tin quan trọng và quyết định được đưa ra. Việc lập biên bản chi tiết, rõ ràng và đúng quy định không chỉ đảm bảo tính minh bạch mà còn giúp các bên dễ dàng theo dõi và triển khai các kế hoạch hành động. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh tiểu học chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025 cho bạn đọc. 13/03/2025Mẫu biên bản họp phụ huynh THCS chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản họp phụ huynh THCS chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025
Trong các buổi họp phụ huynh tại các trường Trung học cơ sở (THCS), biên bản họp đóng vai trò quan trọng trong việc ghi lại nội dung, kết quả thảo luận và các quyết định đã được thống nhất giữa giáo viên và phụ huynh. Đây không chỉ là tài liệu pháp lý giúp xác minh các thông tin, mà còn là công cụ hỗ trợ việc triển khai các phương án giáo dục phù hợp cho học sinh. Để đảm bảo sự minh bạch và đúng quy định, mẫu biên bản họp phụ huynh THCS cần được thực hiện chi tiết và chuẩn xác theo các quy định mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh THCS chi tiết chuẩn quy định mới nhất 2025 chi tiết, chuẩn xác nhất cho bạn đọc. 13/03/2025Mẫu biên bản họp phụ huynh lớp mầm non chi tiết mới nhất 2025

Mẫu biên bản họp phụ huynh lớp mầm non chi tiết mới nhất 2025
Trong môi trường giáo dục mầm non, việc tổ chức các buổi họp phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa nhà trường và gia đình, giúp cập nhật tình hình học tập, sự phát triển của trẻ cũng như tạo cơ hội để phụ huynh và giáo viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm. Một trong những tài liệu không thể thiếu trong mỗi cuộc họp là biên bản họp phụ huynh. Biên bản này không chỉ là minh chứng cho việc diễn ra cuộc họp mà còn giúp ghi lại những thông tin, quyết định quan trọng mà phụ huynh và giáo viên đã thảo luận. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản họp phụ huynh lớp mầm non chi tiết mới nhất 2025 chi tiết, chuẩn xác nhất cho bạn đọc. 13/03/2025Một năm học họp phụ huynh bao nhiêu lần? Nội dung họp phụ huynh mỗi lần gồm những gì?

Một năm học họp phụ huynh bao nhiêu lần? Nội dung họp phụ huynh mỗi lần gồm những gì?
Trong môi trường giáo dục, các buổi họp phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa nhà trường và gia đình, giúp trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh cũng như các kế hoạch giáo dục sắp tới. Để ghi nhận nội dung và kết quả cuộc họp một cách chính xác, đầy đủ, biên bản họp phụ huynh là văn bản không thể thiếu. Vậy, một năm học họp phụ huynh bao nhiêu lần? Nội dung họp phụ huynh mỗi lần gồm những gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc trên cho bạn đọc. 13/03/20255 mẫu biên bản họp phụ huynh đầy đủ chi tiết mới nhất 2025

5 mẫu biên bản họp phụ huynh đầy đủ chi tiết mới nhất 2025
Trong môi trường giáo dục, các buổi họp phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa nhà trường và gia đình, giúp trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh cũng như các kế hoạch giáo dục sắp tới. Để ghi nhận nội dung và kết quả cuộc họp một cách chính xác, đầy đủ, biên bản họp phụ huynh là văn bản không thể thiếu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc 5 mẫu biên bản họp phụ huynh mới nhất, được soạn thảo chi tiết và đầy đủ, dễ áp dụng trong các cấp học từ mầm non tới hết cấp THPT. 13/03/2025Biên bản họp hội đồng thành viên ai ký? Có bắt buộc tất cả thành viên ký không?
