Đăng ký mua nhà ở xã hội TP HCM 2025? Rủi ro khi mua nhà ở xã hội

Đăng ký mua nhà ở xã hội TP HCM? Rủi ro khi mua nhà ở xã hội

1. Đăng ký mua nhà ở xã hội TP HCM 2025?

1.1 Điều kiện đối tượng

Bạn cần thuộc một trong các nhóm đối tượng được phép mua nhà ở xã hội, chẳng hạn như người có thu nhập thấp, người có công với cách mạng, công nhân viên chức, hoặc các hộ nghèo/cận nghèo.

1.2 Các dự án nhà ở xã hội tại TP. HCM

Tìm kiếm và xác minh các dự án NOXH do Sở Xây dựng TP. HCM công bố. Điều này giúp bạn tránh các dự án không chính thức hoặc gặp vấn đề pháp lý.

1.3 Quy trình nộp hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng theo hướng dẫn của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản lý dự án, bao gồm giấy tờ cá nhân, giấy chứng nhận thu nhập, và các giấy tờ chứng minh đối tượng chính sách (nếu có).

Nộp hồ sơ tại các địa điểm tiếp nhận theo hướng dẫn của Sở Xây dựng hoặc đơn vị phát triển dự án NOXH.

1.4 Thời gian đăng ký

Thời gian đăng ký mua NOXH thường có giới hạn và phụ thuộc vào từng dự án cụ thể. Do đó, bạn nên theo dõi thông báo từ Sở Xây dựng TP. HCM hoặc trang web của các chủ đầu tư.

2. Rủi ro khi mua nhà ở xã hội

Rủi ro khi mua nhà ở xã hội
Rủi ro khi mua nhà ở xã hội

2.1 Rủi ro pháp lý

Một số dự án có thể vướng mắc về pháp lý, dẫn đến việc chậm trễ hoặc không bàn giao nhà. Để tránh điều này, bạn nên chọn các dự án đã được cấp phép chính thức và do chủ đầu tư uy tín triển khai.

2.2 Rủi ro về chất lượng xây dựng

Một số NOXH có thể không đảm bảo chất lượng như cam kết, dẫn đến các vấn đề về kết cấu hoặc an toàn. Nên kiểm tra chất lượng xây dựng của các dự án khác cùng chủ đầu tư để đánh giá uy tín.

2.3 Khó khăn trong việc chuyển nhượng

Theo quy định, nhà ở xã hội có thể bị hạn chế quyền chuyển nhượng trong một số năm đầu (thường là 5 năm kể từ thời điểm sở hữu). Điều này có thể gây khó khăn nếu bạn cần chuyển nhượng tài sản trong thời gian ngắn.

2.4 Rủi ro về tài chính

Một số dự án NOXH yêu cầu đặt cọc trước khi hoàn thiện pháp lý, dẫn đến rủi ro mất tiền nếu dự án bị dừng. Bạn nên yêu cầu chủ đầu tư cung cấp minh chứng về tình trạng pháp lý trước khi ký hợp đồng hoặc đặt cọc.

2.5 Chậm trễ trong bàn giao nhà

Nhiều dự án NOXH gặp tình trạng chậm trễ trong việc bàn giao nhà do các yếu tố như pháp lý, tài chính hoặc xây dựng. Khi ký hợp đồng, bạn nên đọc kỹ điều khoản về thời hạn bàn giao và quyền lợi nếu xảy ra chậm trễ.

3. 11 đối tượng nào được mua nhà ở xã hội bắt buộc phải biết?

  • (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • (2) Hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn.
  • (3) Hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai, biến đổi khí hậu.
  • (4) Hộ nghèo, cận nghèo, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
  • (5) Công nhân hoặc người lao động đang làm tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong, ngoài khu công nghiệp.
  • (6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, viên chức quốc phòng đang tại ngũ; người đang làm công tác cơ yếu hoặc các công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương nhà nước.
  • (7) Cán bộ, công chức, viên chức
  • (8) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định mà không phải thu hồi do vi phạm quy định mà do:
    • Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội hoặc
    • Đã chuyển đi nơi khác nên phải trả lại.
  • (9) Bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở nhưng chưa được nhận bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
  • (10) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
  • (11) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

4. Điều kiện mua nhà ở xã hội mới nhất 2024

Theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định, 11 đối tượng tại Mục 1 nêu trên sẽ được mua nhà ở xã hội, thuê, thuê mua nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện: Nhà ở và thu nhập, cụ thể:

Điều kiện 1: Về nhà ở

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập.
  • Trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.
  • Trường hợp là công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thì hiện không ở trong nhà công vụ

Điều kiện 2: Về thu nhập

  • Đối với đối tượng theo thứ tự 4, 5, 7:
    • -Trường hợp độc thân: Tổng thu nhập không quá 15 triệu đồng/tháng.
    • Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập của cả 02 vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.
  • Đối với đối tượng 6:
    • Trường hợp còn độc thân: Lương, phụ cấp không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá
    • Trường hợp đã kết hôn:
      • Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng không cao hơn 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.
      • Nếu chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không cao hơn 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.
  • Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo (có sổ hộ nghèo, cận nghèo).

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Có những loại nhà ở xã hội nào?

Hiện nay, hình thức phân loại nhà ở xã hội bao gồm:

  • Nhà ở xã hội là nhà chung cư
    • Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2 sàn, tối đa là 70 m2 sàn.
    • Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định tăng thêm diện tích, nhưng không quá 77m2 và số lượng căn hộ này không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
  • Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
    • Diện tích nhà ở không quá 70 m2
    • Bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng

5.2 Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thế nào?

Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội là vấn đề được rất nhiều người quan tâm sau khi đã tìm hiểu nhà ở xã hội là gì. Dưới đây là quy định mới nhất 2024 về giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội:

Trường hợp

Giá bán, giá thuê, thuê mua

Nhà ở xã hội đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

Giá thuê mua = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua

Giá thuê = Kinh phí bảo trì + Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng trong thời hạn tối thiểu là 20 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê.

Lưu ý: Học sinh dân tộc nội trú không cần phải trả tiền thuê nhà và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.

Nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng

Giá bán, thuê mua nhà ở xã hội = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + các chi phí hợp lệ của doanh nghiệp + lợi nhuận định mức quy định tối đa 10% tổng chi phí đầu tư xây dựng đối với phần diện tích xây dựng nhà ở xã hội.

Giá thuê nhà ở xã hội = Kinh phí bảo trì nhà ở theo khung giá do UBND tỉnh quy định (các bên tự thỏa thuận)

Nhà ở xã hội do cá nhân, hộ gia đình đầu tư, xây dựng

Giá thuê: Bảo đảm phù hợp với khung giá do UBND tỉnh quy định.

  • Trường hợp xác định giá bán nhà ở xã hội khi mua lại từ chủ sở hữu hợp pháp không là chủ đầu tư (Căn cứ Điều 39 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 89 Luật Nhà ở 2023)

Trường hợp

Giá bán

Trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư

Tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư.

Sau thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư

- Giá bán được xác định theo cơ chế thị trường, trừ đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội tại Luật Nhà ở;

- Bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ.

5.3 Có nên mua nhà ở xã hội không?

Khi tìm hiểu nhà ở xã hội là gì, nhiều người đặt ra câu hỏi vậy có nên mua nhà ở xã hội hay không? Thực tế không dễ để đưa ra kết luận rằng nên hay không nên sở hữu loại hình nhà ở này. Bạn đọc có thể tham khảo về những ưu, nhược điểm dưới đây của nhà ở xã hội để có được lựa chọn phù hợp.

5.4 Những ưu điểm của nhà ở xã hội

  • Nhà ở xã hội được Nhà nước hỗ trợ do đó sẽ có giá thành rẻ hơn;
  • Các đối tượng được thuê, mua nhà ở xã hội được hỗ trợ vay vốn với lãi suất thấp.

Với những ưu điểm nêu trên, có thể thấy nhà ở xã hội là điều kiện thuận lợi để người dân có thu nhập thấp được sở hữu căn nhà có chất lượng, dịch vụ tương đối tốt.

5.5 Nhược điểm khi thuê mua nhà ở xã hội

  • Không phải mọi đối tượng đều được mua nhà ở xã hội. Chỉ những đối tượng đáp ứng đồng thời cả điều kiện cần và điều kiện đủ (nêu tại phần 1) mới được sở hữu nhà ở xã hội.
  • Diện tích mỗi căn nhà ở xã hội được giới hạn từ 30 – 70m2, đây được xem là diện tích tương đối nhỏ đối với những ai có nhu cầu muốn sở hữu nhà ở với diện tích rộng.
  • Không được phép bán nhà ở xã hội trong 05 năm đầu, trường hợp có nhu cầu bán trong thời gian này phải bán cho chủ đầu tư, Nhà nước hoặc đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội.
  • Nhà ở xã hội sẽ không đáp ứng được đầy đủ những tiện ích, dịch vụ sinh hoạt như đối với chung cư thông thường.