- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (229)
- Biển số xe (224)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (78)
- Hợp đồng (76)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Lương cơ bản (30)
- Nhà ở (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nghỉ hưu (29)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- VNeID (23)
- Nghỉ phép (23)
- Bảo hiểm (22)
- Nghỉ việc (21)
- Xây dựng (21)
- Nhận con nuôi (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Định danh (21)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
03 mẫu đơn xin nghỉ việc viết tay mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết
1. 03 mẫu đơn xin nghỉ việc viết tay mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết
1.1. Mẫu đơn xin nghỉ việc viết tay số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC
Kính gửi: - Ban Giám đốc Công ty…………………….
- Trưởng phòng Nhân sự……………………
- Trưởng phòng .…………………………….
Tôi tên là: ....................................................................................................................
Ngày sinh: ……………………………………………………………………………
Chức vụ: ...................................... Bộ phận: ................................................................
Tôi làm đơn này với nội dung:
Tôi xin phép được thôi việc tại Quý Công ty kể từ ngày…. tháng…. năm… với lý do: ……………………………………………………………………………………
Tôi rất lấy làm vinh dự khi được làm việc tại đây trong thời gian qua. Suốt quá trình làm việc, Quý Công ty cùng những đồng nghiệp dễ mến đã luôn hỗ trợ, hết sức tạo điều kiện giúp đỡ để cho tôi có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
Những ngày tháng làm việc tại Quý Công ty đã giúp tôi có nhiều kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………..
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Công ty đã tin tưởng tôi trong suốt thời gian qua và kính chúc cho Công ty phát triển bền vững và đạt được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.
Trong khi chờ đợi sự chấp thuận của Ban Giám đốc, tôi sẽ tiếp tục làm việc nghiêm túc và tiến hành bàn giao công việc, các tài sản, dụng cụ cho ông/bà: .....................................................................................................................................
Bộ phận: ......................................................................................................................
Các công việc được bàn giao: ……………………………………………….............
Tôi cam đoan sẽ bàn giao toàn bộ cho người có liên quan trước khi nghỉ việc. Rất mong Ban Giám đốc công ty xem xét và chấp thuận cho tôi được phép thôi việc.
Xin trân trọng cảm ơn!
……, ngày …… tháng …… năm……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
1.2. Mẫu đơn xin nghỉ việc viết tay số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN THÔI VIỆC
Kính gửi: - ……………………………………….
- ………………………………………..
Tên tôi là: …………………………………………………………………………
Ngày sinh: ………………………………………………………………………...
Bộ phận: …………………………………………………………………………..
Nay tôi trình đơn này kính xin Ban Giám đốc Công ty chấp thuận cho tôi được thôi việc kể từ ngày……………………………………………………………….
Lý do xin thôi việc: ……………………………………………………………….
Tôi thực hiện việc báo trước là: ………… ngày, kể từ ngày làm đơn.
Tôi sẽ tiến hành bàn giao công việc cho: …………………………………………..
Nội dung các công việc được bàn giao: ……………………………………………
Tôi rất hài lòng vì thời gian qua đã được làm việc cho công ty. Cảm ơn Ban Giám đốc Công ty đã luôn hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong công việc.
Trong thời gian chờ đợi sự chấp thuận của Ban Giám đốc Công ty, tôi sẽ tiếp tục làm việc nghiêm túc và tiến hành bàn giao công việc cho đến ngày làm việc cuối cùng.
Kính đề nghị Ban Giám đốc xem xét và giải quyết.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
……, ngày …… tháng …… năm……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
1.3. Mẫu đơn xin nghỉ việc viết tay số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC
Kính gửi: Ban Giám đốc công ty …………………………………………….. …..
Tôi tên là: ................................................................................................................
Hiện đang công tác tại…………………………………………………………….
Tôi làm đơn này, đề nghị Ban Gián đốc cho tôi xin nghỉ việc vì lý do: ……………………………………………………………………….……………
Trong thời gian chờ đợi sự chấp thuận của Ban Giám đốc Công ty, tôi sẽ tiếp tục làm việc nghiêm túc và tiến hành bàn giao công việc cũng như tài sản cho người quản lý trực tiếp của tôi là ông/bà………………………………………………...
Tôi xin chân thành cảm ơn!
……, ngày …… tháng …… năm……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
1.4. Hướng dẫn Cách viết Đơn xin nghỉ việc viết tay
- Phần mở đầu
Đơn xin nghỉ việc cần được trình bày đúng chuẩn với Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
-
- Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”.
Phần này phải viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, in đậm và căn giữa đầu trang.
-
- Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
Tiêu ngữ được viết bằng chữ thường, kiểu chữ đứng, in đậm, căn giữa ngay dưới quốc hiệu. Các chữ cái đầu mỗi cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ sử dụng gạch nối và có khoảng cách rõ ràng. Phía dưới tiêu ngữ là một đường kẻ ngang nét liền, có độ dài tương ứng với dòng chữ.
- Phần nội dung chính
Trong nội dung đơn, bạn cần trình bày đầy đủ các thông tin sau:
-
- Kính gửi: Ghi rõ bộ phận hoặc người có thẩm quyền xử lý đơn, ví dụ: “Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty...” hoặc “Kính gửi: Trưởng phòng Nhân sự...”.
- Thông tin cá nhân: Cung cấp các thông tin cơ bản như họ tên, tuổi, chức vụ, bộ phận làm việc, số Căn cước công dân và địa chỉ hiện tại.
- Lý do xin nghỉ việc: Nêu lý do rõ ràng, ngắn gọn, chuyên nghiệp, tránh đề cập đến những vấn đề tiêu cực.
- Thời gian cụ thể: Xác định ngày bắt đầu nghỉ việc, đồng thời đề cập thời gian bàn giao công việc để đảm bảo quá trình chuyển giao diễn ra thuận lợi.
- Lời cam kết: Khẳng định những thông tin bạn trình bày là chính xác và cam kết hỗ trợ trong quá trình bàn giao.
- Lời cảm ơn và đề nghị: Gửi lời cảm ơn đến công ty và các bên liên quan, đồng thời bày tỏ mong muốn được phê duyệt đơn.
- Phần kết
Sau khi trình bày nội dung, người làm đơn ký tên và ghi rõ họ tên.
2. 07 loại giấy tờ cần phải lấy khi nghỉ việc mới nhất 2025
Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP, giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể là một trong các loại giấy tờ sau đây:
- Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Quyết định thôi việc.
- Quyết định sa thải.
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
- Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và doanh nghiệp.
- Giấy xác nhận của doanh nghiệp về việc chấm dứt hợp đồng lao động với các thông tin về người lao động, loại hợp đồng lao động đã ký, lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động…
Nếu doanh nghiệp cố tình không chịu cung cấp giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động, gây ảnh hưởng đến việc hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động có thể tiến hành thủ tục khiếu nại theo quy định tại Nghị định 24/2018/NĐ-CP. Theo đó, người lao động phải thực hiện khiếu nại lần đầu đến người sử dụng lao động. Nếu người sử dụng lao động không giải quyết hoặc giải quyết không thỏa đáng thì người lao động có thể khiếu nại lần hai đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để đòi lại quyền lợi.
3. 05 khoản tiền người lao động được nhận khi nghỉ việc mới nhất 2025
- Tiền trợ cấp thôi việc
Theo Điều 46 Bộ Luật Lao động 2019, tiền trợ cấp thôi việc được người sử dụng lao động (NSDLĐ) trả cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 Bộ Luật Lao động 2019
Theo đó, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động mà người lao động được hưởng trợ cấp thôi việc là:
-
- Hết hạn hợp đồng lao động
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
- Người lao động bị phạt từ, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án
- Người lao động chết; bị toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, có 02 trường hợp người lao động không được nhận trợ cấp thôi việc khi nghỉ việc là:
-
- Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên.
Lưu ý: Trường hợp người lao động được nhận trợ cấp thôi việc sẽ không được nhận thêm trợ cấp mất việc theo quy định tại Điều 47 Bộ Luật Lao động 2019.
- Tiền trợ cấp mất việc làm
Căn cứ tại Điều 47 Bộ Luật Lao động 2019 quy định, NSDLĐ trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm do NSDLĐ cho người lao động thôi việc theo khoản 11 Điều 34 Bộ Luật Lao động 2019, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.
Theo đó, các trường hợp khi chấm dứt lao động mà người lao động được hưởng tiền trợ cấp mất việc là:
- Trong trường hợp doanh nghiệp cắt giảm do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế.
- Trong trường hợp doanh nghiệp cắt giảm khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lưu ý: Trường hợp người lao động đã được nhận trợ cấp mất việc sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc.
- Tiền trợ cấp thất nghiệp
Tiền trợ cấp thất nghiệp là tiền mà người lao động sẽ được nhận khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
-
- Thời gian hưởng: Theo Điều 46 Luật Việc làm 2013, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi chấm dứt hợp đồng lao động 03 tháng, người lao động nộp hồ sơ đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do Nhà nước thành lập. Theo Điều 50 Luật Việc làm năm 2013, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
- Mức hưởng: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu đối với người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
- Tiền lương những ngày làm việc chưa được thanh toán
Người lao động còn được nhận khoản tiền cho những ngày làm việc mà chưa được thanh toán.
Ví dụ trường hợp thời điểm người lao động nghỉ việc chưa phải là ngày phát lương thì sẽ được nhận khoản tiền lương cho những ngày đi làm thực tế trong tháng đó.
Theo đó, Điều 48 Luật Lao động 2019 quy định trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động, trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên.
Khoản 2 Điều 48 Luật Lao động 2019 quy định, NSDLĐ có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động.
Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản thì những khoản này được ưu tiên thanh toán.
- Tiền lương còn của những ngày nghỉ phép năm
Khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định, trường hợp người lao động thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
Như vậy, khi nghỉ việc, người sử dụng lao động sẽ tính số ngày nghỉ phép năm mà người lao động chưa sử dụng, tính theo mức lương quy định trong hợp đồng lao động để trả cho người lao động.
4. Nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày? Nghỉ việc không báo trước bị phạt như thế nào?
Theo quy định hiện hành, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho công ty một khoảng thời gian theo luật định. Cụ thể:
- Trường hợp 1: Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động muốn xin nghỉ việc thì phải báo trước ít nhất 45 ngày khi làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Trường hợp 2: Người lao động ký hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động muốn xin nghỉ việc thì phải báo trước ít nhất 30 ngày khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
- Trường hợp 3: Người lao động ký hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng
Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động muốn xin nghỉ việc thì phải báo trước ít nhất 03 ngày khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng
- Trường hợp 4: Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, đối với người lao động có ngành, nghề, công việc đặc thù sẽ có thời hạn báo trước theo quy định của Chính phủ và thời hạn báo trước này có thể dài hơn lên đến ít nhất 120 ngày (quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
Căn cứ Điều 40 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, cụ thể như sau:
Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.
Theo đó, người lao động nghỉ ngang mà không báo trước theo quy định thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng phải đền bù bao nhiêu tiền?
Nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
5.2. Hợp đồng có thời hạn xin nghỉ trước bao lâu?
Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn muốn nghỉ việc phải báo trước ít nhất 45 ngày.
5.3. Nộp đơn nghỉ việc bao lâu thì được nghỉ?
Người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đã ký khi báo trước cho người sử dụng lao động:
- Ít nhất 45 ngày (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).
- Ít nhất 30 ngày (đối với hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên).
5.4. Khi nào được chấm dứt hợp đồng lao động?
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
5.5. Nghỉ việc bao lâu thì có tờ rời bảo hiểm?
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nghỉ việc thì người lao động được nhận lại sổ BHXH trừ các trường hợp theo quy định của luật được kéo dài thời gian nhưng không được quá 30 ngày.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- 03 mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết
- Nghỉ việc báo trước 30 ngày hay 30 ngày làm việc?
- Nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày? Nghỉ việc không báo trước bị phạt như thế nào?
- 07 loại giấy tờ cần phải lấy khi nghỉ việc mới nhất 2025
- 05 khoản tiền người lao động được nhận khi nghỉ việc mới nhất 2025