Chương VII Luật an toàn vệ sinh lao động 2015: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | Nghị định 75/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/09/2015 | Ngày hiệu lực: | 02/11/2015 |
Ngày công báo: | 21/09/2015 | Số công báo: | Từ số 995 đến số 996 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hộ nghèo thuộc đồng bào dân tộc thiểu số hoặc người Kinh sinh sống tại các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tham gia trồng rừng sẽ được hỗ trợ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP . Cụ thể:
- Được hỗ trợ từ 05 đến 10 triệu đồng/ha để mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công bằng tiền đối với trồng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ tùy theo chu kỳ kinh doanh của loài cây trồng theo thiết kế - dự toán.
Ngoài mức hỗ trợ này, Ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) hoặc Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn còn hỗ trợ cho vay không có tài sản bảo đảm phần giá trị đầu tư còn lại với mức tối đa 15 triệu đồng/ha, lãi suất 1,2%/năm.
- Được trợ cấp 15 kg gạo/khẩu/tháng hoặc bằng tiền tương ứng với 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp trong thời gian chưa tự túc được lương thực.
- Bên cạnh đó, Ngân hàng CSXH còn hỗ trợ cho vay không có tài sản bảo đảm để chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác với mức vay tối đa 50 triệu đồng với mức lãi suất là 1,2%/năm…
Nghị định 75/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/11/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Các quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại Mục 3 Chương III, khoản 4 Điều 84, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 86, các điều 104, 105, 106, 107, 116 và 117 của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
3. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động cho đến hết thời hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đã được cấp.
Chính phủ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
IMPLEMENTATION
1. This Law come into force from July 1, 2016.
2. Regulations on the insurance prescribed in Section 3 Chapter III, Clause 4 Article 84, Point b Clause 1 and Point a Clause 2 Article 86, Articles 104, 105, 106, 107 116 and 117 of Law on social insurance No. 58/2014/QH13 shall be annulled from the effective date of this Law.
3. Organizations specialized in occupational safety inspection, institution providing training in occupational safety and hygiene that operate before the effective date of this Law shall keep operating until the expiry date of the Certificate of eligibility for operation.
Article 93. Detailed provisions
The Government, competent state agencies shall provide guidance on Articles and Clauses prescribed in this Law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 18. Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
Điều 34. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
Điều 64. Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Điều 65. An toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp cho thuê lại lao động
Điều 70. An toàn, vệ sinh lao động đối với học sinh, sinh viên, người học nghề, tập nghề, thử việc
Điều 71. Thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh
Điều 72. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
Điều 75. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
Điều 88. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh
Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp