Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu: | 140/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/10/2018 | Ngày hiệu lực: | 08/10/2018 |
Ngày công báo: | 20/10/2018 | Số công báo: | Từ số 991 đến số 992 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thời gian thực hiện thủ tục gia hạn GPHĐ dịch vụ việc làm
Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 140/2018/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH.
Theo đó, thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm tại Nghị định 52/2014/NĐ-CP đã có những điều chỉnh thông qua Nghị định mới như sau:
- Thay đổi thời hạn đề nghị gia hạn giấy phép từ 30 ngày xuống còn 20 ngày trước ngày giấp phép hết hạn.
- Quy định cụ thể hình thức nộp:
+ Nộp trực tiếp;
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục gia hạn cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp từ 15 ngày xuống còn 05 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được 01 (bộ) hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn,...cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Xem chi tiết tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
b) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
c) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02 năm.
2. Các thiết bị, nhân lực nêu tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với một tổ chức.”
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Bản sao quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;
c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;
d) Danh sách kiểm định viên theo mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Một trong các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:
Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội;
Bản sao hợp đồng lao động;
Bản sao biên bản kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định.”
3. Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị thu hồi một trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm định mà không khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động kiểm định;
b) Hoạt động kiểm định trong thời gian bị đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động;
c) Sau 6 tháng kể từ khi có thay đổi điều kiện hoạt động làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, nếu tổ chức không đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
d) Hoạt động kiểm định trong thời gian không bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
đ) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;
e) Bị giải thể, phá sản.
2. Tổ chức bị thu hồi giấy chứng nhận theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định sau 6 tháng, kể từ ngày Quyết định thu hồi giấy chứng nhận có hiệu lực.”
“Điều 17. Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.”
6. Sửa đổi Khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.”
“Điều 22.Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng hoặc tổ chức triển khai về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, điểm b Khoản này và có ít nhất 05 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nội dung lý thuyết chuyên ngành:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b) Người có trình độ cao đẳng có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
4. Huấn luyện thực hành:
a) Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện;
b) Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người có trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 03 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện;
c) Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 03 năm trong chuyên ngành huấn luyện;
d) Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động: Người có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ;
đ) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, b, c Khoản này nhưng có ít nhất 04 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động thì được huấn luyện thực hành theo quy định tại các điểm a, b, c Khoản này phù hợp với kinh nghiệm.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ chức sát hạch và cấp giấy chứng nhận.
6. Định kỳ 5 năm, người huấn luyện phải tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động, trừ người huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này, người huấn luyện sơ cấp cứu.
7. Tổ chức thực hiện khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ghi sổ theo dõi và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.”
8. Sửa đổi tiêu đề Mục 3 như sau: "Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn."
9. Sửa tiêu đề Điều 24 thành “Quản lý việc cấp giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” và bãi bỏ nội dung liên quan đến chứng chỉ chứng nhận về chuyên môn y tế lao động tại nội dung của Điều 24.
10. Sửa tiêu đề Điều 25 thành “Thời hạn cấp, cấp mới giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” và Khoản 1, 2 được sửa như sau:
"1. Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có thời hạn 02 năm.
2. Trong vòng 30 ngày, trước khi Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn hết hạn, người sử dụng lao động lập danh sách những người được cấp kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này gửi tổ chức huấn luyện hoặc doanh nghiệp tự huấn luyện theo quy định tại Điều 26 và Điều 29 Nghị định này. Nếu kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn mới theo quy định tại Nghị định này."
“Điều 26. Phân loại tổ chức huấn luyện, điều kiện hoạt động và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Tổ chức huấn luyện được phân loại theo đặc điểm, tính chất phức tạp của đối tượng huấn luyện như sau:
a) Hạng A huấn luyện nhóm 4 và 6;
b) Hạng B huấn luyện nhóm 1,4, 5 và 6;
c) Hạng C huấn luyện nhóm 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
2. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
b) Có ít nhất 02 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
c) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này;
d) Máy, thiết bị, nhà xưởng, nơi huấn luyện đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng B như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện;
c) Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện, 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này.
4. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng C như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện. Máy, thiết bị, vật tư, hóa chất, nơi huấn luyện thực hành phải bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật; khu huấn luyện thực hành bảo đảm diện tích ít nhất 300 m2;
c) Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện, 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này.”
“Điều 27. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức huấn luyện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền tiếp nhận, cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với các tổ chức huấn luyện sau đây:
a) Tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập;
b) Tổ chức huấn luyện Hạng C.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với tổ chức huấn luyện hạng B, trừ tổ chức huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức huấn luyện hạng A tự công bố đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và gửi thông báo theo Mẫu số 03b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận thông báo tự công bố với tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền tiếp nhận thông báo tự công bố đối với tổ chức huấn luyện hạng A trừ điểm a Khoản 1 Điều này không thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục cấp mới, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (chỉ liệt kê danh mục theo Mẫu 02 Phụ lục II Nghị định này; xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thẩm định).
2. Hồ sơ gia hạn, cấp lại, cấp bổ sung, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bao gồm:
a) Trường hợp giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức huấn luyện có văn bản đề nghị gia hạn giấy chứng nhận; nếu có thay đổi thông tin so với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận thì cập nhật thông tin bổ sung theo mẫu hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục II; bản thuyết minh bổ sung thông tin về phạm vi huấn luyện thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng, mất thì có văn bản đề nghị cấp lại;
d) Trường hợp đổi tên tổ chức trong giấy chứng nhận thì có văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận và nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện bản chính.
3. Trình tự cấp mới, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và công bố thông tin tổ chức huấn luyện như sau:
a) Tổ chức có nhu cầu cấp mới, gia hạn, bổ sung phạm vi hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động hạng B, hạng C gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều này tới cơ quan có thẩm quyền để thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, gia hạn, cấp lại, đổi tên tổ chức; nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
Hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức huấn luyện gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận.
b) Đối với tổ chức đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tự công bố gửi 01 bộ hồ sơ theo quy tại Điều này cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ tự công bố;
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; công bố trên cổng thông tin điện tử đối với tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện, đủ điều kiện hoạt động huấn luyện Hạng A tự công bố. Trường hợp không cấp hoặc không công bố thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động do bị hỏng, mất; cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành cấp lại giấy chứng đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện cho tổ chức huấn luyện đề nghị cấp lại.
4. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.”
14. Sửa đổi khoản 2 Điều 29 như sau:
“2. Trình tự xem xét, đánh giá điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B, C lập 01 bộ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện hoạt động như đối với tổ chức huấn luyện gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 27 Nghị định này. Đối với doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tự công bố đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên trang thông tin điện tử hoặc thông báo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tự huấn luyện Hạng B và C.
Hết thời hạn 25 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền không có thông báo về việc doanh nghiệp không bảo đảm đủ điều kiện hoạt động huấn luyện thì doanh nghiệp được tự huấn luyện trong phạm vi đã đề nghị.
c) Thời hạn đủ điều kiện tự huấn luyện hạng B, C là 5 năm. Trước khi hết thời hạn 30 ngày, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tự huấn luyện thì doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét đánh giá lại đủ điều kiện hoạt động.”
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 31 như sau:
“Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, đình chỉ hoạt động tự huấn luyện
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động huấn luyện hoặc thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền mà không khắc phục vi phạm dẫn đến bị xử phạt;
b) Tiến hành hoạt động huấn luyện trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
2. Tổ chức, doanh nghiệp tự công bố đủ điều kiện Huấn luyện hạng A bị đình chỉ tự huấn luyện nếu vi phạm quy định về điều kiện hoạt động huấn luyện.”
16. Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 32 như sau:
“c) Hỗ trợ cho người lao động thông qua tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.”
17. Sửa Tiết thứ hai, điểm a, Khoản 2, Điều 33 như sau: “- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng”
18. Sửa Tiết thứ nhất điểm b Khoản 2 Điều 33 như sau: “- Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;”
19. Sửa điểm a, b, c Khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động
Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu.”
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động.”
20. Sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 40 như sau:
"1. Chủ trì quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về công tác cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. Tổ chức tiếp nhận thông tin và công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế về thông tin của các đơn vị y tế cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc theo thẩm quyền quản lý.
Chỉ đạo Sở Y tế thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, tiếp nhận thông tin và công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế về thông tin của các đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.
Quy định việc huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc đối với cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên.
2. Quy định tài liệu, nội dung huấn luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp."
21. Sửa đổi Khoản 2 Điều 44 như sau:
“2. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính và nơi có hoạt động và cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa chỉ: antoanlaodong@molisa.gov.vn”
22. Thay thế mẫu “Danh sách phân công kiểm định viên” tại Phụ lục Ia của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 06 “Danh sách kiểm định viên” quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
23. Thay thế Mẫu 01 và 02 tại Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu 01, 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu 3b vào Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu 03 Phụ lục I Nghị định này.
24. Thay thế Mục 5 Chương trình khung huấn luyện nhóm 5 tại Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mục IV Chương trình khung huấn luyện nhóm 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
25. Thay thế Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định này; thay thế Mẫu 09 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này.
26. Bãi bỏ mẫu Danh mục tài liệu phục vụ hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
27. Bãi bỏ Biểu mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
.
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự:
Có ít nhất là 01 (một) người đang làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề, có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt là thẻ đánh giá viên) phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức;
- Quyết định thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định này.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
Trường hợp giấy chứng nhận bị hư, rách, nát hoặc mất, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.
c) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận
Trường hợp có thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề hoặc thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trong giấy chứng nhận đã được cấp, hồ sơ đề nghị cấp thay đổi giấy chứng nhận là 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất;
- Tài liệu liên quan đến thay đổi, bổ sung trong giấy chứng nhận. Trường hợp bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề, tài liệu phải chứng minh đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục:
- Tổ chức có nhu cầu cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận lập hồ sơ theo quy định tại một trong các điểm a, b, c Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp, qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thì các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp đăng ký qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp; cấp lại; cấp thay đổi giấy chứng nhận; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
“Điều 12. Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
1. Thẻ đánh giá viên phải ghi rõ tên nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề tham gia đánh giá. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên; tổ chức việc biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và tổ chức việc đào tạo để cấp thẻ đánh giá viên.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thẻ đánh giá viên được cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung hoặc bị hủy bỏ; thu hồi, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan về danh sách người được cấp; cấp lại; cấp thay đổi hoặc bị hủy bỏ; thu hồi thẻ đánh giá viên.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3 x 4 cm;
- Một (01) bộ tài liệu chứng minh đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ đánh giá viên
Trường hợp thẻ đánh giá viên bị hư hỏng, rách, nát hoặc bị mất, hồ sơ đề nghị cấp lại là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại, cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3 x 4 cm;
- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất.
c) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên
Trường hợp có thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá, hồ sơ đề nghị cấp thay đổi là 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thay đổi thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3 x 4 cm;
- Thẻ đánh giá viên đã được cấp, trừ trường hợp thẻ đánh giá viên bị mất;
- Tài liệu liên quan đến thay đổi, bổ sung bậc trình độ kỹ năng nghề đảm bảo đáp ứng điều kiện cấp thẻ đánh giá viên quy định tại Điều 11 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục:
- Người đề nghị cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên lập hồ sơ theo quy định tại một trong các điểm a, b, c Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp, qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thì các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp đăng ký qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ và cấp mới; cấp lại; cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên, trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi Khoản 1 Điều 22 như sau:
“1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập các tổ giám sát để thực hiện việc giám sát kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia được tổ chức tại từng tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.”
6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Có văn bản báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hoãn kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đang tiến hành để tổ chức lại vào thời điểm thích hợp.”
“Điều 26. Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Căn cứ vào biên bản và tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành do ban giám khảo lập, biên bản giám sát của tổ giám sát, tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo và lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người tham dự đạt yêu cầu gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người tham dự đạt yêu cầu, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; cấp chứng chỉ; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho các đối tượng được nêu tại Điều 18 của Nghị định này; công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan về danh sách những người đã được cấp, cấp lại hoặc bị thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thực hiện thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo hướng dẫn do Bộ Tài chính quy định.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; việc thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.”
8. Thay cụm từ “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” tại Khoản 3 Điều 15; Khoản 4 Điều 20.
.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3 Điều 3 như sau:
“1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
3. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo diện tích đất sử dụng tối thiểu của trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; của trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; của trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.”
2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 6, điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.”
“Điều 9. Điều kiện, thủ tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
1. Việc thành lập phân hiệu căn cứ vào ngành, nghề, trình độ và quy mô đào tạo sẽ tổ chức đào tạo tại phân hiệu.
2. Điều kiện, thủ tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Luật giáo dục nghề nghiệp.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:
“a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;”
5. Bổ sung khoản 3 vào Điều 13 như sau:
“3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được tiếp tục tổ chức đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 như sau:
“b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d Khoản 2 như sau:
“d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm bảo đảm nhận tối thiểu là 60% chương trình của mỗi ngành nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:
“8. Đổi tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp”.
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 và Khoản 4 Điều 19 như sau:
“3. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 18 Nghị định này, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Bản sao quyết định đổi tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định này, bao gồm:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục Va như sau:
“Bãi bỏ mục II, mục III Phần thứ nhất Mẫu Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Có trụ sở ổn định trong thời gian ít nhất 2 năm; có đủ trang thiết bị phục vụ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.”
2. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c) Tài liệu về người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định: Quyết định bổ nhiệm người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và bản sao thẻ kiểm định viên.”
.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện hoạt động cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe
1. Về cơ sở vật chất
a) Có nơi tiếp nhận người nghiện; có khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2; khu vực theo dõi phục hồi sau cắt cơn: Diện tích sử dụng tối thiểu 5 m2/người cai nghiện, có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung, giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
b) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khỏe, phục hồi sức khỏe sau cắt cơn, giải độc và các thiết bị theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; có thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc chống sốc, thuốc cấp cứu chuyên khoa và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
c) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, người bị loạn thần.
2. Về nhân sự:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải là người đã có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy;
b) Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ 36 tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện
1. Về cơ sở vật chất
a) Có nơi tiếp nhận, chăm sóc, theo dõi và phục hồi sức khỏe sau cắt cơn giải độc. Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, người bị loạn thần;
b) Có nơi học tập, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo chương trình giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách cho người cai nghiện ma túy;
c) Có mặt bằng, nhà xưởng đủ điều kiện tổ chức lao động trị liệu phù hợp cho người cai nghiện ma túy.
2. Về nhân sự:
a) Người phụ trách chuyên môn phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: xã hội học, tâm lý học, y tế; có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ 12 tháng trở lên; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy; là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện;
b) Cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, giáo viên dạy nghề làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.”
“Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy xác nhận đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;
c) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
“Điều 12. Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.
2. Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
3. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.”
3. Sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 như sau:
“2. Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;
b) Giấp phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ 01 (bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
4. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 3 Điều 14 như sau:
“1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Hồ sơ gồm có:
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
Giấy phép đã hết hạn;
Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép quy định tại Điều 7 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được 01 (bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấp phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.”
6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày giao nhiệm vụ cho chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấp phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chi nhánh.”
1. Bổ sung điểm l Khoản 1 Điều 2 như sau:
“l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.”
“Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 8 Điều 172 Bộ luật lao động và điểm e, điểm h, điểm i Khoản 2 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận cho người sử dụng lao động về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm i Khoản 2 Điều 7 như sau:
“i) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên;”
4. Bổ sung điểm m Khoản 2 Điều 7 như sau:
“m) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 172 của Bộ luật lao động và điểm e, điểm i Khoản 2 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.”
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 10 như sau:
“6. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 20 như sau:
“b) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại giấy phép lao động và đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại các điểm d, đ, e, g, l Khoản 2 Điều 2 Nghị định này và người sử dụng lao động quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác thì được lựa chọn thực hiện tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
.
.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
1. Khi có nhu cầu đăng ký tham gia giao dịch điện tử, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thì cơ quan, tổ chức, cá nhân lập Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và gửi bản điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc gửi bản giấy đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo chấp thuận đến địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân; trường hợp không chấp thuận, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thông báo và nêu rõ lý do.
3. Đối với trường hợp đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử, kể từ thời điểm Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông báo chấp thuận thì cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch với cơ quan bảo hiểm xã hội bằng hồ sơ giấy theo quy định. Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục sử dụng lại phương thức giao dịch điện tử thì phải thực hiện đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN
1. Khi có nhu cầu đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN thì cơ quan, tổ chức, cá nhân theo lập Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch I-VAN theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và gửi bản điện tử đến tổ chức chức I-VAN. Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận được Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, Tổ chức I-VAN gửi đến Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo chấp thuận đến Tổ chức I-VAN; trường hợp không chấp thuận, Bảo hiểm xã hội phải thông báo và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổ chức I-VAN gửi thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.
4. Trong trường hợp thay đổi Tổ chức I-VAN thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội phải thực hiện ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN và thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN theo quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Đối với trường hợp đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, kể từ thời điểm nhận được thông báo chấp thuận thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo hiểm xã hội bằng hồ sơ giấy.”
.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập quy định tại Điều 15 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
2. Trường hợp cơ sở đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập thì cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 20 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập có trách nhiệm xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở đăng ký thành lập mới; cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với trường hợp cơ sở đề nghị cấp lại. Trường hợp cơ sở đề nghị không đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập có thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
4. Cơ sở được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc cơ sở được thành lập theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn không phải thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập
1. Văn bản đề nghị về việc đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
2. Bản photocopy đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 29 như sau:
“b) Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.”
1. Sửa đổi Điều 7 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 7. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật theo Mẫu số 2a Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 2b Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Kiến nghị bằng văn bản của đối tượng, người giám hộ hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan đối với trường hợp điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp, thay đổi nơi cư trú.”
2. Sửa đổi Điều 8 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 8. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo quy định sau đây:
a) Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:
- Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).
- Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai.
- Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng khác, kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.
Thời gian điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định.
2. Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bị chết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Thời gian thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng chết.
3. Thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có văn bản kiến nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
4. Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng thay đổi nơi cư trú có văn bản kiến nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.”
,
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
BIỂU MẪU VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Mẫu số 02 |
Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện |
Mẫu số 03 |
Thông báo đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A |
Mẫu số 04 |
Báo cáo định kỳ hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Mẫu số 05 |
Sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận huấn luyện |
Mẫu số 06 |
Danh sách kiểm định viên |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày … tháng … năm ……… |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (thay đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện)
Kính gửi:……………………..
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………….......Fax:……………….. Email:………………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp: …………………………
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:…………………………………………………………………
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: ………………………………………
5. Đăng ký công bố hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng (B, C) ... trong phạm vi hoạt động huấn luyện lĩnh vực, công việc/sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện như sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): ……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng … năm ……… |
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị của tổ chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:……………
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Công trình, phòng học sử dụng cho huấn luyện:
- Phòng học: ………………………………………………………………………………………..
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành: …………………………………………..
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...): ……………………….
3. Các thiết bị huấn luyện:
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Kèm theo bản sao giấy chứng nhận sở hữu hoặc thuê hoặc liên kết đối với các máy, thiết bị, phương tiện có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cần kiểm định kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động)
II. Tài liệu huấn luyện
TT |
Tên tài liệu, năm xuất bản hoặc ban hành |
1 |
|
2 |
|
... |
|
III. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
I |
Người quản lý, phụ trách công tác huấn luyện |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Người huấn luyện cơ hữu |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Ghi chú: Đối với các thiết bị cần kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì cần ghi rõ năm kiểm định vào phần ghi chú.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng … năm ……… |
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:………………….. Fax:…………………….. Email: …………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp: …………………………
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp: …………………………………………………………………
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: ………………………………………
Tự công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng A.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
IV. Chương trình khung huấn luyện nhóm 5
STT |
Nội dung huấn luyện |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
0 |
|
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
II |
Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động |
7 |
7 |
|
|
1 |
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
2 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa. |
4 |
4 |
0 |
|
3 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
4 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. |
1 |
1 |
0 |
|
III |
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện |
1 |
|
|
1 |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng … năm ……… |
HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………. Fax:………………….. Email:……………………………………..
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………
3. Kết quả hoạt động huấn luyện:
TT |
Đối tượng huấn luyện |
Số người được huấn luyện |
Số người được cấp Giấy chứng nhận |
Số người được cấp Thẻ an toàn |
1 |
Nhóm 1 |
|
|
|
2 |
Nhóm 2 |
|
|
|
3 |
Nhóm 3 |
|
|
|
4 |
Nhóm 4 |
|
|
|
5 |
Nhóm 5 |
|
|
|
6 |
Nhóm 6 |
|
|
|
7 |
Tổng cộng từ 1 đến 6 |
|
|
|
8 |
Huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
X |
9 |
Tập huấn định kỳ cập nhật kiến thức, thông tin an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
X |
10 |
Tổng 9 và 10 |
|
|
|
4. Việc duy trì điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ người huấn luyện đáp ứng yêu cầu hoạt động huấn luyện: ……………………………………………………………………………….
5. Đề xuất, kiến nghị: ……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG……….
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Năm 20…….
I. NHÓM 1
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày ... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NHÓM 2
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHÓM 5
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHÓM 6
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày ... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
I |
Huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (lần đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG |
NGƯỜI VÀO SỔ |
(TÊN TỔ CHỨC)………………………
STT |
Họ và tên |
Số hiệu kiểm định viên (nếu có) |
Phạm vi kiểm định |
Số hợp đồng lao động/loại hợp đồng lao động |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
1 |
Ống nghe |
Cái |
02 |
2 |
Huyết áp kế |
Bộ |
01 |
3 |
Nhiệt kế y học 42oC |
Cái |
02 |
4 |
Bộ khám tai mũi họng |
Bộ |
01 |
5 |
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng |
Bộ |
01 |
6 |
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu) |
|
|
7 |
Bộ mở, đặt khí quản |
Bộ |
01 |
8 |
Bình ôxy nhỏ (3 khối) |
Cái |
01 |
9 |
Bóng bóp tay trợ hô hấp |
Bộ |
01 |
10 |
Máy hút đờm nhỏ (cơ động) |
Cái |
01 |
11 |
Đèn gù |
Cái |
02 |
12 |
Đèn hồng ngoại |
Cái |
01 |
13 |
Đèn khử trùng cực tím (AVB) |
Bộ |
02 |
14 |
Máy hủy kim tiêm |
Cái |
01 |
15 |
Máy điện châm |
Cái |
01 |
16 |
Máy massage |
Cái |
01 |
17 |
Cọc truyền dịch |
Cái |
02 |
18 |
Tủ thuốc |
Cái |
01 |
19 |
Bô vịt |
Cái |
01 |
20 |
Bộ thụt tháo |
Cái |
02 |
21 |
Bộ rửa dạ dày |
Bộ |
01 |
22 |
Nồi hấp dụng cụ |
Bộ |
01 |
23 |
Tủ đầu giường |
Cái |
10 |
24 |
Xe đẩy phát thuốc |
Cái |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe |
Cái |
01 |
26 |
Băng ca xếp |
Cái |
02 |
27 |
Giường cấp cứu |
Cái |
01 |
28 |
Xe đạp lực kế |
Cái |
01 |
29 |
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng |
|
|
BIỂU MẪU BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …. tháng …. năm ….
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………
Mã số bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ………………………………………………
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng... năm (*)
Cá nhân tôi không có chứng thư số (không điền nội dung tại mục (*)), đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp mã xác thực giao dịch điện tử theo địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại di động dưới đây:
Người liên hệ: ……………………………………………….……………………………………
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………….………………………………
Điện thoại di động: ……………………………………………….………………………………
Theo Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ, cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi có đủ các điều kiện sử dụng phương thức giao dịch điện tử. Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi đăng ký, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội với cơ quan Bảo hiểm xã hội như sau:
1. Đăng ký sử dụng:
- Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội từ ngày... tháng ... năm....
- Đăng ký giao dịch tại:
+ Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
□ |
+ Tổ chức I-VAN |
□ |
(Tên Tổ chức I-VAN:………………………………………………. trong trường hợp giao dịch qua tổ chức I-VAN).
2. Điều chỉnh thông tin:
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ………………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ……………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng... năm …
- Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………….…………………………….
- Số điện thoại di động: ……………………………………………….………………………….
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
3. Ngừng sử dụng phương thức giao dịch:
- Ngừng giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội từ ngày ... tháng .... năm...
- Lý do ngừng: ……………………………………………….……………………………………
Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật./.
CHỮ KÝ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày .... tháng .... năm......
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………….
Mã số bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Qua xem xét và nhận thấy chúng tôi có đủ các điều kiện sử dụng dịch vụ I-VAN, chúng tôi đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:
1. Đăng ký sử dụng
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ……………………………………………
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ……………………………………………………………..
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng ... năm…..(*)
- Cá nhân tôi không có chứng thư số (không điền nội dung tại mục (*)), đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp mã xác thực giao dịch điện tử theo địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại di động dưới đây:
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
- Thông tin về Tổ chức I-VAN:
Tên tổ chức: (Ghi rõ tên đầy đủ tổ chức) ……………………………………………………….
2. Điều chỉnh thông tin:
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân (nếu có): ………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng... năm …
- Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………………
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
3. Ngừng sử dụng dịch vụ:
- Ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN từ ngày ... tháng ... năm ....
- Lý do ngừng: ……………………………………………………………………………………..
Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội./.
CHỮ KÝ SỐ CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ I-VAN |
CHỮ KÝ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN/MÃ XÁC THỰC CỦA CÁ NHÂN |
BIỂU MẪU VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 1a |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1b |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1c |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1d |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1đ |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 2a |
Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật |
Mẫu số 2b |
Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
Mẫu số 03 |
Thông tin của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:…………………………………………………………………………….)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………….)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………….)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / …………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số ………….Ngày cấp:………………. Nơi cấp …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
8. Thông tin về mẹ của đối tượng ………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng ………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ……..
2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………....)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / …………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ………………………………………………………………
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số………….. Ngày cấp…………..: Nơi cấp …………………….
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: …………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: …….
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………..
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………………………………………….
6. Số con đang nuôi ………….người. Trong đó dưới 16 tuổi………. người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng) ………………………………………………………..
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…………………
……………………………………………….…………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
NGƯỜI KHAI |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ……..
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../...........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ …….
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số …………Ngày cấp:……………….. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….………………………………………….
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)……………………………………………….……………………………….
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): …………………………………………………………………...
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ……………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:……………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………………………………….…)
□ Đã nghỉ học (Lý do:………………………………………………………………………….....)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số ………….Ngày cấp……………….: Nơi cấp ……………….
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ……………….., thu nhập hàng tháng ……………………...đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………….……….……………..
9. Tình trạng hôn nhân : ………………………………………………………………………….
10. Số con (Nếu có):... người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………….người.
11. Khả năng tự phục vụ? ……………………………………………………………………….
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ……………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
NGƯỜI KHAI |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần 1
THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: …………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………………………………………..…………………
3. Số người trong hộ: …… người (Trong đó người khuyết tật ….. người). Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ... người (Đang sống tại hộ ……. người)
- Khuyết tật nặng ……..người (Đang sống tại hộ .... người)
- Khuyết tật nhẹ …………..người (Đang sống tại hộ ……. người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm): …………………………….
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):
……………………………………………….………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau: ……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ: ………………………….…………………………………
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………………….
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ……………………………………………….………………………………………
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ………………………………………………………
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………….…………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: ……………. Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số.........................Cấp ngày.../.../.. .Nơi cấp:...........
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………….…………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):…………………..
2.3. Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
2.4. Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………………………………)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….
……………………………………………….……………………………………………….………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: ………………..Dân tộc: ………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………Cấp ngày … / … / ….. Nơi cấp:……
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………….……………………………………
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):…………………..
3.3. Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số ……….. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………..
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….……………………………….
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có
(Ghi bệnh……………………………………………….……………………………………………)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):………..
……………………………………………….………………………………………………………
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………………………………. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ………………………………………(hồ sơ người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
|
Ngày … tháng … Năm 20… |
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG |
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau: ……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/ hộ gia đình theo đúng quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: …………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: …….
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………..
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đã nghỉ học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):………………………………………………………………………)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ………………………….., thu nhập hàng tháng …………...đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………….………………………
9. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………….………………………….
10. Khả năng tự phục vụ? ……………………………………………….……………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
BIỂU MẪU VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Mẫu số 02 |
Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện |
Mẫu số 03 |
Thông báo đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A |
Mẫu số 04 |
Báo cáo định kỳ hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Mẫu số 05 |
Sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận huấn luyện |
Mẫu số 06 |
Danh sách kiểm định viên |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày … tháng … năm ……… |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (thay đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện)
Kính gửi:……………………..
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………….......Fax:……………….. Email:………………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp: …………………………
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:…………………………………………………………………
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: ………………………………………
5. Đăng ký công bố hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng (B, C) ... trong phạm vi hoạt động huấn luyện lĩnh vực, công việc/sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện như sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): ……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng … năm ……… |
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị của tổ chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:……………
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Công trình, phòng học sử dụng cho huấn luyện:
- Phòng học: ………………………………………………………………………………………..
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành: …………………………………………..
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...): ……………………….
3. Các thiết bị huấn luyện:
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Kèm theo bản sao giấy chứng nhận sở hữu hoặc thuê hoặc liên kết đối với các máy, thiết bị, phương tiện có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cần kiểm định kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động)
II. Tài liệu huấn luyện
TT |
Tên tài liệu, năm xuất bản hoặc ban hành |
1 |
|
2 |
|
... |
|
III. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
I |
Người quản lý, phụ trách công tác huấn luyện |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Người huấn luyện cơ hữu |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Ghi chú: Đối với các thiết bị cần kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì cần ghi rõ năm kiểm định vào phần ghi chú.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng … năm ……… |
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:………………….. Fax:…………………….. Email: …………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp: …………………………
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp: …………………………………………………………………
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: ………………………………………
Tự công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng A.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
IV. Chương trình khung huấn luyện nhóm 5
STT |
Nội dung huấn luyện |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
0 |
|
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
II |
Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động |
7 |
7 |
|
|
1 |
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
2 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa. |
4 |
4 |
0 |
|
3 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
0 |
|
4 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. |
1 |
1 |
0 |
|
III |
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện |
1 |
|
|
1 |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng … năm ……… |
HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………. Fax:………………….. Email:……………………………………..
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ……………………………………………
3. Kết quả hoạt động huấn luyện:
TT |
Đối tượng huấn luyện |
Số người được huấn luyện |
Số người được cấp Giấy chứng nhận |
Số người được cấp Thẻ an toàn |
1 |
Nhóm 1 |
|
|
|
2 |
Nhóm 2 |
|
|
|
3 |
Nhóm 3 |
|
|
|
4 |
Nhóm 4 |
|
|
|
5 |
Nhóm 5 |
|
|
|
6 |
Nhóm 6 |
|
|
|
7 |
Tổng cộng từ 1 đến 6 |
|
|
|
8 |
Huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
X |
9 |
Tập huấn định kỳ cập nhật kiến thức, thông tin an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
X |
10 |
Tổng 9 và 10 |
|
|
|
4. Việc duy trì điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ người huấn luyện đáp ứng yêu cầu hoạt động huấn luyện: ……………………………………………………………………………….
5. Đề xuất, kiến nghị: ……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG……….
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Năm 20…….
I. NHÓM 1
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày ... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NHÓM 2
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHÓM 5
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHÓM 6
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
Huấn luyện từ ngày ... Đến ngày... |
Kết quả |
Số Giấy chứng nhận |
Chữ ký |
I |
Huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (lần đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG |
NGƯỜI VÀO SỔ |
(TÊN TỔ CHỨC)………………………
STT |
Họ và tên |
Số hiệu kiểm định viên (nếu có) |
Phạm vi kiểm định |
Số hợp đồng lao động/loại hợp đồng lao động |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
1 |
Ống nghe |
Cái |
02 |
2 |
Huyết áp kế |
Bộ |
01 |
3 |
Nhiệt kế y học 42oC |
Cái |
02 |
4 |
Bộ khám tai mũi họng |
Bộ |
01 |
5 |
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng |
Bộ |
01 |
6 |
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu) |
|
|
7 |
Bộ mở, đặt khí quản |
Bộ |
01 |
8 |
Bình ôxy nhỏ (3 khối) |
Cái |
01 |
9 |
Bóng bóp tay trợ hô hấp |
Bộ |
01 |
10 |
Máy hút đờm nhỏ (cơ động) |
Cái |
01 |
11 |
Đèn gù |
Cái |
02 |
12 |
Đèn hồng ngoại |
Cái |
01 |
13 |
Đèn khử trùng cực tím (AVB) |
Bộ |
02 |
14 |
Máy hủy kim tiêm |
Cái |
01 |
15 |
Máy điện châm |
Cái |
01 |
16 |
Máy massage |
Cái |
01 |
17 |
Cọc truyền dịch |
Cái |
02 |
18 |
Tủ thuốc |
Cái |
01 |
19 |
Bô vịt |
Cái |
01 |
20 |
Bộ thụt tháo |
Cái |
02 |
21 |
Bộ rửa dạ dày |
Bộ |
01 |
22 |
Nồi hấp dụng cụ |
Bộ |
01 |
23 |
Tủ đầu giường |
Cái |
10 |
24 |
Xe đẩy phát thuốc |
Cái |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe |
Cái |
01 |
26 |
Băng ca xếp |
Cái |
02 |
27 |
Giường cấp cứu |
Cái |
01 |
28 |
Xe đạp lực kế |
Cái |
01 |
29 |
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng |
|
|
BIỂU MẪU BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …. tháng …. năm ….
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………
Mã số bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ………………………………………………
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng... năm (*)
Cá nhân tôi không có chứng thư số (không điền nội dung tại mục (*)), đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp mã xác thực giao dịch điện tử theo địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại di động dưới đây:
Người liên hệ: ……………………………………………….……………………………………
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………….………………………………
Điện thoại di động: ……………………………………………….………………………………
Theo Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ, cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi có đủ các điều kiện sử dụng phương thức giao dịch điện tử. Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi đăng ký, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội với cơ quan Bảo hiểm xã hội như sau:
1. Đăng ký sử dụng:
- Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội từ ngày... tháng ... năm....
- Đăng ký giao dịch tại:
+ Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
□ |
+ Tổ chức I-VAN |
□ |
(Tên Tổ chức I-VAN:………………………………………………. trong trường hợp giao dịch qua tổ chức I-VAN).
2. Điều chỉnh thông tin:
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ………………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ……………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng... năm …
- Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………….…………………………….
- Số điện thoại di động: ……………………………………………….………………………….
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
3. Ngừng sử dụng phương thức giao dịch:
- Ngừng giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội từ ngày ... tháng .... năm...
- Lý do ngừng: ……………………………………………….……………………………………
Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật./.
CHỮ KÝ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày .... tháng .... năm......
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………….
Mã số bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Qua xem xét và nhận thấy chúng tôi có đủ các điều kiện sử dụng dịch vụ I-VAN, chúng tôi đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:
1. Đăng ký sử dụng
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ……………………………………………
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ……………………………………………………………..
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng ... năm…..(*)
- Cá nhân tôi không có chứng thư số (không điền nội dung tại mục (*)), đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp mã xác thực giao dịch điện tử theo địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại di động dưới đây:
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
- Thông tin về Tổ chức I-VAN:
Tên tổ chức: (Ghi rõ tên đầy đủ tổ chức) ……………………………………………………….
2. Điều chỉnh thông tin:
- Số chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân (nếu có): ………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng... năm …
- Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………………
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
3. Ngừng sử dụng dịch vụ:
- Ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN từ ngày ... tháng ... năm ....
- Lý do ngừng: ……………………………………………………………………………………..
Cơ quan/tổ chức/cá nhân tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội./.
CHỮ KÝ SỐ CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ I-VAN |
CHỮ KÝ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN/MÃ XÁC THỰC CỦA CÁ NHÂN |
BIỂU MẪU VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 1a |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1b |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1c |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1d |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 1đ |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
Mẫu số 2a |
Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật |
Mẫu số 2b |
Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
Mẫu số 03 |
Thông tin của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:…………………………………………………………………………….)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………….)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………….)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / …………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số ………….Ngày cấp:………………. Nơi cấp …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
8. Thông tin về mẹ của đối tượng ………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng ………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ……..
2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………....)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / …………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ………………………………………………………………
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số………….. Ngày cấp…………..: Nơi cấp …………………….
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: …………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: …….
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………..
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………………………………………….
6. Số con đang nuôi ………….người. Trong đó dưới 16 tuổi………. người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng) ………………………………………………………..
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…………………
……………………………………………….…………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
NGƯỜI KHAI |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ……..
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../...........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ …….
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số …………Ngày cấp:……………….. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….………………………………………….
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)……………………………………………….……………………………….
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): …………………………………………………………………...
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ……………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:……………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………………………………….…)
□ Đã nghỉ học (Lý do:………………………………………………………………………….....)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số ………….Ngày cấp……………….: Nơi cấp ……………….
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ……………….., thu nhập hàng tháng ……………………...đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………….……….……………..
9. Tình trạng hôn nhân : ………………………………………………………………………….
10. Số con (Nếu có):... người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………….người.
11. Khả năng tự phục vụ? ……………………………………………………………………….
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ……………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
NGƯỜI KHAI |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần 1
THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: …………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………………………………………..…………………
3. Số người trong hộ: …… người (Trong đó người khuyết tật ….. người). Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ... người (Đang sống tại hộ ……. người)
- Khuyết tật nặng ……..người (Đang sống tại hộ .... người)
- Khuyết tật nhẹ …………..người (Đang sống tại hộ ……. người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm): …………………………….
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):
……………………………………………….………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau: ……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ: ………………………….…………………………………
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………………….
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ……………………………………………….………………………………………
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ………………………………………………………
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………….…………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: ……………. Dân tộc: ……………………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số.........................Cấp ngày.../.../.. .Nơi cấp:...........
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………….…………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):…………………..
2.3. Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
2.4. Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………………………………)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….
……………………………………………….……………………………………………….………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: ………………..Dân tộc: ………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………Cấp ngày … / … / ….. Nơi cấp:……
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………….……………………………………
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):…………………..
3.3. Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số ……….. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………..
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….……………………………….
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có
(Ghi bệnh……………………………………………….……………………………………………)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):………..
……………………………………………….………………………………………………………
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………………………………. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ………………………………………(hồ sơ người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
|
Ngày … tháng … Năm 20… |
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG |
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau: ……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/ hộ gia đình theo đúng quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: …………..Dân tộc: …………………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: …….
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………..
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đã nghỉ học (Lý do:……………………………………………………………………………)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):………………………………………………………………………)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………..đồng. Hưởng từ tháng ………… / ……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………..đồng. Hưởng từ tháng ………/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…………. đồng. Hưởng từ tháng……../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.................... đồng. Hưởng từ tháng ……………/ ……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp …………………
- Dạng tật: ……………………………………………….…………………………………………
- Mức độ khuyết tật: ……………………………………………….………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ………………………….., thu nhập hàng tháng …………...đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………….………………………
9. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………….………………………….
10. Khả năng tự phục vụ? ……………………………………………….……………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:……. Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Mối quan hệ với đối tượng: ……………………. Địa chỉ: …………………………………………… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Phần 2
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)………………………………………………. là đúng./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
CHỦ TỊCH |
Phần 3
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………………………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……………………………………………………… và họp ngày .... tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày …. tháng …. năm 20… |
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Hanoi, October 08, 2018 |
DECREE
ON AMENDMENTS TO DECREES RELATED TO BUSINESS CONDITIONS AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Labor Code dated June 18, 2012;
Pursuant to the Law on Drug Abuse Prevention and Control 2000; Law on Amendments to some Articles of the Law on Drug Abuse Prevention and Control 2008;
Pursuant to the Law on the Elderly dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Persons with Disabilities dated June 17, 2010;
Pursuant to the Law on Employment dated November 16, 2013;
Pursuant to the Law on Social Insurance dated November 20, 2014;
Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;
Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law on amendments to Article 6 and Appendix 4 on the list of business lines subject to conditions stipulated in the Law on Investment dated November 22, 2016;
Pursuant to the Ordinance on Prostitution Prevention and Combat dated March 14, 2003;
At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
The Government hereby promulgates a Decree on amendments to Decrees related to business conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
OCCUPATIONAL SAFETY AND HYGIENE
Article 1. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on guidelines for some Articles of the Law on Occupational Safety and Hygiene on occupational safety inspection, occupational safety and hygiene training and occupational environment monitoring
1. Article 4 is amended as follows:
“Article 4. Conditions for issuance of the certificate of eligibility for occupational safety inspection
1. An organization issued with the certificate of eligibility for occupational safety inspection must meet the following conditions:
a) Equipment for the inspection must comply with inspection procedures and national technical regulations on occupational safety and hygiene.
b) The organization must have at least 02 inspectors working under a contract with a term of at least 12 months to inspect each item that is covered by the certificate of eligibility for inspection applied for.
c) Technical staff of the organization must have at least 02 years’ experience of working as an inspector.
2. The conditions for equipment and personnel specified in Points a, b and c Clause 1 of this Article shall be only applied to an organization applying for issuance of the certificate of eligibility for occupational safety inspection.”
2. Clause 1 of Article 5 is amended as follows:
“1. An application for issuance of the certificate of eligibility for occupational safety inspection includes:
a) An application form;
b) A copy of the establishment decision if the applicant is a service provider;
c) A list of equipment and instruments serving the inspection;
d) A list of inspectors made using the form in the Appendix Ia hereof;
dd) One of the following documentary evidences for experience of the technical staff:
Copies of insurance book or documents
A copy of the employment contract;
A copy of the inspection record enclosed with the certificate of inspection result. ”
3. Point c Clause 2 of Article 5 is amended as follows:
“c) Documents mentioned in Points b, c, d and dd Clause 1 of this Article in the case of any change. ”
4. Article 8 is amended as follows:
“Article 8. Revocation of the certificate of eligibility for occupational safety inspection
1. A certificate of eligibility for occupational safety inspection shall be revoked in one of the following cases:
a) The organization fails to rectify the cause of the suspension of the certificate of eligibility for occupational safety inspection after the suspension period.
b) The organization carries out the inspection while the certificate of eligibility for occupational safety inspection is being suspended.
c) If the organization fails to satisfy the conditions specified in Article 4 of this Decree 6 months after the change to conditions for inspection as the basis for issuance of the certificate of eligibility for occupational safety inspection;
d) The organization carries out inspection during the period the conditions mentioned in Article 4 of this Decree fail to be satisfied;
dd) The documents included in the applications for issuance, extension and revocation of the certificate are forged;
e) The organization is dissolved or goes bankrupt.
2. 6 months after the effective date of the decision on revocation, the organization whose certificate is revoked as prescribed in Points a, b, c and dd Clause 1 of this Article shall apply for reissuance of the certificate of eligibility for occupational safety inspection.”
5. Article 17 is amended as follows:
“Article 17. Persons eligible to join the occupational safety and hygiene training course
1. Group 1: Heads of trading and production facilities and affiliated departments and branches; heads of production/trade/technical departments; managers of factories or equivalents; deputy heads trading and production facilities mentioned in this Clause responsible for occupational safety and hygiene.
2. Group 2: Persons responsible for occupational safety and hygiene, including full-time or part-time officials responsible for occupational safety and hygiene; supervisors directly overseeing occupational safety and hygiene in the workplace.
3. Group 3: Employees performing the tasks subject to strict requirements for occupational safety and hygiene, which are on the list of tasks subject to strict requirements for occupational safety and hygiene promulgated by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
4. Group 4: Employees other than those in Groups 1, 3, 5 and 6 mentioned in this Clause, including apprentices and interns working for employers.
5. Group 5: Persons providing healthcare services.
6. Group 6: Occupational safety and hygiene officers specified in Article 74 of the Law on Occupational Safety and Hygiene.”
6. Clause 4 of Article 19 is amended as follows:
“4. Group 5: The total training duration is at least 16 hours, including the examination duration.”
7. Article 22 is amended as follows:
“Article 22. Standards to be satisfied by occupational safety and hygiene trainers
1. A trainer providing training in polices and laws on occupational safety and hygiene must:
a) obtain at least a bachelor's degree and have at least 03 years' experience of developing policies and laws on and carrying out inspection and management of occupational safety and hygiene; or
b) obtain at least a degree of associate and have at least 04 years' experience of developing policies and laws on and carrying out inspection and management of occupational safety and hygiene;
2. A trainer providing professional training in occupational safety and hygiene and basic knowledge of occupational safety and hygiene must:
a) obtain at least a bachelor's degree and have at least 03 years' experience of developing policies and laws on occupational safety and hygiene and organizing the implementation thereof; or
b) obtain at least a degree of associate and have at least 04 years' experience of developing policies and laws on occupational safety and hygiene and organizing the implementation thereof; or
c) be in charge of occupational safety and hygiene at enterprises not mentioned in Points and b of this Clause and have at least 05 years’ experience working in the field of occupational safety and hygiene.
3. A specialized theory trainer must:
a) obtain at least a relevant bachelor's degree and have at least 03 years' experience of developing policies and laws on occupational safety and hygiene and organizing the implementation thereof; or
b) obtain at least a relevant degree of associate and have at least 04 years' experience of developing policies and laws on occupational safety and hygiene and organizing the implementation thereof.
4. Regarding provision of practice training:
a) A trainer providing practice training for group 2 must obtain at least a relevant degree of associate and be proficient at machinery, equipment, chemicals and practice-based tasks according to the training program;
b) A trainer providing practice training for group 3 must obtain at least a relevant Level 4 of VQF Diploma, have at least 03 years' experience of performing the tasks subject to strict requirements for occupational safety and hygiene or the tasks related to occupational safety and hygiene at a facility relevant to the training contents;
c) A trainer providing practice training for group 4 must obtain at least a relevant Level 4 of VQF Diploma in engineering or have at least 03 years' experience of performing the tasks related to the training contents;
d) A trainer providing training in occupational first aid and emergency aid must obtain at least a degree of associate in medicine and have at least 03 years’ experience of directly engaging in first aid and emergency aid or must be a doctor of medicine;
dd) A person who is in charge of occupational safety and hygiene at enterprises not mentioned in Points a, b and c of this Clause but has at least 04 years’ experience working in the field of occupational safety and hygiene is entitled to provide practice training as prescribed in Points a, b and c of this Clause relevant to his/her experience.
5. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall elaborate the training program tailored for occupational safety and hygiene trainers, exemption from trained contents, organization of tests and issuance of certificate.
6. Every 5 years, every trainer must join a refresher course to update knowledge, information, policies, laws, science and technology in respect of occupational safety and hygiene, except the trainer mentioned in Clause 1 of this Article and first aid trainer.
7. The organization of refresher course offered to occupational safety and hygiene trainers must be recorded and the course result must be reported to Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.”
8. Title of Section 3 is amended as follows: “Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn. ” (“Certificate of completion of training course and safety card.”)
9. Title of Article 24 is changed into “Quản lý việc cấp giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” (“Management of issuance of certificate of completion of training course and safety card”) and regulations on occupational health certificate specified in Article 24 are repealed.
10. Title of Article 25 is changed into “Thời hạn cấp, cấp mới giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” (“Time limit for issuing Certificate of completion of training course and safety card”) and Clauses 1 and 2 are amended as follows:
“1. The Certificate of completion of training course and safety card shall remain valid for 02 years.
2. Within 30 days before the expiration date of the certificate of completion of training course or safety card, the employer shall make a list of certificate holders enclosed with the training result or documentary evidences for updating of knowledge and skills in occupational safety and hygiene as prescribed in Clause 1 Article 21 of this Decree and submit them to the training organization or enterprise providing training itself prescribed in Articles 26 and 29 of this Decree. If the training result is satisfactory, a new certificate of completion of training course or new safety card shall be issued as prescribed in this Decree.”
11. Article 26 is amended as follows:
“Article 26. Classification of training organizations, conditions for operation and issuance of certificate of eligibility for provision of training
1. Training organizations shall be classified according to the characteristics and complexity of the persons eligible to be provided with training. To be specific:
a) Grade A training organizations provide training for groups 4 and 6;
b) Grade B training organizations provide training for groups 1, 4, 5 and 6;
c) Grade C training organizations provide training for groups 1, 2, 3, 4, 5 and 6.
2. A Grade A training organization must:
a) have or sign a lease or cooperation contract to have at least 01 classroom with an area of at least 30 m2;
b) have at least 02 full-time trainers providing training in laws and professional knowledge and 01 occupational first aid and emergency aid trainer;
c) have training documents that are suitable for the persons eligible to be provided with training and prepared according to the training program specified in this Decree;
d) have machinery, equipment, workshop and training area that ensure occupational safety and hygiene as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 16 of the Law on Occupational Safety and Hygiene.
3. A Grade B training organization must:
a) have or sign a lease or cooperation contract to have at least 01 classroom with an area of at least 30 m2;
b) have or sign a lease or cooperation contract to have machinery, equipment, chemicals, workshop and practice area in accordance with occupational safety and hygiene requirements and training contents applied for.
c) have at least 04 full-time trainers providing training in laws and professional knowledge, two of whom are in charge of professional knowledge and practice training relevant to the training contents applied for and in charge of occupational first aid and emergency aid training;
d) have training documents that are suitable for the persons eligible to be provided with training and prepared according to the training program specified in this Decree.
4. A Grade C training organization must:
a) have or sign a lease or cooperation contract to have at least 01 classroom with an area of at least 30 m2;
b) have or sign a lease or cooperation contract to have machinery, equipment, chemicals, workshop and practice area in accordance with occupational safety and hygiene requirements and training contents applied for. Machinery, equipment, materials, chemicals and practice area must ensure occupational safety and hygiene requirements as prescribed by law. A practice area must have an area of at least 300 m2;
c) have at least 04 full-time trainers providing training in laws and professional knowledge, two of whom are in charge of professional knowledge and practice training relevant to the training contents applied for and in charge of occupational first aid and emergency aid training;
d) have training documents that are suitable for the persons eligible to be provided with training and prepared according to the training program specified in this Decree.”
12. Article 27 is amended as follows:
“Article 27. The power to receive application, and issue, reissue, extend and revoke the training organization’s certificate of eligibility for provision of training
1. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs has the power to receive applications, issue, reissue, extend and revoke the certificate of eligibility for provision of training of:
a) training organizations established by ministries, central government authorities, state groups and corporations affiliated to ministries and central government authorities;
b) Grade C training organizations.
2. The Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “the province employment authority”) have the power to receive applications, issue, reissue, extend and revoke the certificate of eligibility for provision of training of Grade B training organizations, except for the training organizations specified in Point a Clause 1 of this Article.
3. The Grade A training organization shall send a declaration of eligibility for provision of training in occupational safety and hygiene according to the Form No. 03b in the Appendix II hereof to the receiving authority. To be specific:
a) The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall receive the declaration sent by training organizations established by ministries, central government authorities, state groups and corporations affiliated to ministries and central government authorities;
b) Province employment authorities shall receive the declaration sent by Grade A training organizations other than those specified in Point a Clause 1 of this Article within the power of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.”
13. Article 28 is amended as follows:
“Article 28. Application and procedures for issuance, extension, adjustment, reissuance and replacement of the occupational safety and hygiene training organization’s certificate of eligibility for provision of training
1. An application for issuance of the certificate of eligibility for provision of training includes:
a) An application form (Form No. 01 in the Appendix II hereof);
b) An explanation for training scope, conditions and solutions (Form No. 02 in the Appendix II hereof);
c) Occupational safety and hygiene training documents (listed using the Form No. 02 in the Appendix II hereof; produced at the request of the competent authority).
2. An application for extension, reissuance, adjustment and replacement of the certificate of eligibility for provision of training includes:
a) If the certificate expires, the training organization shall submit an application form for extension of the certificate. In the case of any change to the application for which the certificate has been issued, update additional information according to the application for issuance of new certificate for provision of training as prescribed in Clause 1 of this Article;
b) In the case of adjustment to the scope of operation, the application includes: an application form (Form No. 01 in the Appendix II hereof); an explanation for adjustment to the scope of training (Form No. 02 in the Appendix II hereof);
c) In case the certificate is damaged or lost, an application form for reissuance shall be submitted;
d) In the case of change of the organization's name specified in the certificate, it is required to submit an application form for replacement of the certificate and return the original certificate of eligibility for provision of training.
3. Procedures for issuance, extension, adjustment, reissuance and replacement of the certificate of eligibility for provision of occupational safety and hygiene training and publishing of information about the training organization are as follows:
a) The organization that wishes to apply for issuance, extension or adjustment to the scope of the certificate for provision of training at Grade B or C shall submit an application as prescribed in this Article to a competent authority for appraisal and issuance, extension or reissuance of the certificate of provision of training or renaming of the organization, and pay appraisal fees specified by the Ministry of Finance.
The training organization shall submit the application for extension to a competent authority within 30 days before the expiration date of the certificate.
b) The training organization that has sent a declaration of eligibility for provision of training in occupational safety and hygiene at Grade A shall submit an application as prescribed in this Article to a competent authority.
c) Within 25 working days from the receipt of the satisfactory application, the competent authority shall carry out appraisal and issue the certificate of eligibility for provision of training and publish the organization that has been issued with the certificate of eligibility for provision of training or sent the declaration of eligibility for provision of training at grade A on its web portal. In the case of rejection of the application or the declaration, a response and explanation shall be provided in writing.
Within 10 working days from the receipt of the application form for reissuance of the certificate of provision of training in the case of damage or loss, and for replacement of the certificate of provision of training in the case of renaming of the training organization, the competent authority shall reissue the certificate to the applicant.
4. The application shall be submitted to the competent authority, whether directly or by post or through online public service web portal.”
14. Clause 2 of Article 29 is amended as follows:
“2. Procedures for considering and assessing conditions for provision of training to be satisfied by the enterprise that provides training in occupational safety and hygiene itself are as follows:
a) The enterprise that wishes to provide training in occupational safety and hygiene at Grade B or C itself shall send a declaration of eligibility for provision of training as if the training organization sends the declaration to the competent authority as prescribed in Article 27 of this Decree. The enterprise eligible to provide training in occupational safety and hygiene at Grade A itself shall publish the declaration of eligibility for self-training in occupational safety and hygiene on its website or send it to the employment authority of the province where the enterprise is located.
b) Within 25 working days from the receipt of the satisfactory application, the competent authority shall consider issuing the certificate of eligibility for self-training at Grade B and Grade C.
After the aforementioned time limit, if the competent authority does not give any response of enterprise’s ineligibility for provision of training, the enterprise is entitled to provide training itself within the registered scope.
c) The certificate of eligibility for self-training at Grade B and Grade C shall remain valid for 5 years. 30 days before the expiration date of the certificate, the enterprise that wishes to keep providing training itself shall send a declaration of eligibility for self-training to the competent authority for re-consideration.
15. Article 31 is amended as follows:
“Article 31. Revocation of the certificate of eligibility for provision of training and suspension of self-training
1. A certificate of eligibility for provision of training shall be revoked in one of the following cases:
a) The organization fails to take any remedial action after the period of time over which the certificate of eligibility for provision of training is suspended according to the competent authority’s decision to impose penalties.
b) The organization provides training while the certificate of eligibility for provision of training is being suspended.
2. Any organization or enterprise that sends the declaration of eligibility for self-training at Grade A shall have its self-training suspended if committing violations against regulation on provision of training.”
16. Point c Clause 2 of Article 32 is amended as follows:
“c) Provide assistance for employees through an occupational safety and hygiene training organization.”
17. The second sub-point Point a Clause 2 of Article 33 is amended as follows: “- have at least 02 years' experience of working in the field of occupational environment monitoring or 03 years' experience of working in the field of preventive medicine”
18. The first sub-point Point b Clause 2 of Article 33 is amended as follows: “- Obtain at least a Level 4 of VQF Diploma in medicine, environment or biochemistry;"
19. Points a, b and c Clause 3 of Article 33 are amended as follows:
“a) Monitor harmful elements of the occupational environment
70% of the following elements must be completed:
- Measurement, testing and analysis of microclimate elements, including temperature, humidity, wind speed and thermal radiation on the site and in the laboratory;
- Measurement, testing and analysis of physical elements, including light, noise, vibration frequency, radiation, electromagnetic field and ultraviolet radiation on the site and in the laboratory;
- Assessment of occupational exposure elements, including microorganisms, allergy, sensitivity and solvent;
- Assessment of occupational burden and some ergonomics indicators: physical occupational burden, neuropsychological burden and ergonomic occupational position.
- Collection of sample, storage, measurement and testing of dust on the site and analysis of dust in the laboratory, analysis of concentration of silica in dust, metal dust, coal dust, talc dust, cotton dust and asbestos dust;
- Collection of sample, storage, measurement and testing of chemical elements, including NOx, SOx, CO, CO2, organic solvents (benzene and homologues - toluene, xylene), mercury, arsenic, TNT, nicotine and pesticide on the site, and analysis thereof in the laboratory.”
b) Adopt a plan and procedure for storage, use, maintenance, inspection and calibration of equipment in accordance with regulations of the competent authority or the manufacturer if the competent authority does not lay down any regulations;
c) Adopt a procedure for use and operation of equipment for collecting and storing samples, measurement, testing and analysis of occupational environment.”20. Clauses 1 and 2 of Article 40 are amended as follows:
“1. Take charge of managing, providing guidelines and inspecting the issuance of certificates of occupational health, first aid and emergency aid training in the workplace. Receive information and publish information about healthcare facilities issuing the occupational health certificate and providing training in first aid and emergency aid in the workplace on the website of the Ministry of Health.
Direct Departments of Health to manage, inspect, receive information and publish information about healthcare facilities providing training in first aid and emergency aid in the workplace and issuing the occupational health certificate on their website.
Introduce regulations on the provision of first aid and emergency aid in the workplace for healthcare facilities of districts or higher level.
2. Introduce regulations on training documents and contents concerning occupational health, first aid and emergency aid in the workplace. Cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in designing a detailed training program concerning occupational health, first aid and emergency aid in the workplace, occupational safety and hygiene and occupational diseases.”
21. Clause 2 of Article 44 is amended as follows:
“2. Before December 15, the occupational safety inspecting organization shall submit a report on the occupational safety inspection to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, employment authority of the province where the organization’s headquarters is located and the organization operates and the authority that has the power to issue the certificate of eligibility for occupational safety inspection according to the Form in the Appendix Id hereof and send an email to antoanlaodong@molisa.gov.vn”
22. The Form “List of assigned inspectors” in the Appendix Ia of the Decree No. 44/2016/ND-CP is replaced with the Form No. 06 “List of inspectors” in the Appendix I of this Decree.
23. The Forms No. 01 and 02 in the Appendix II of the Decree No. 44/2016/ND-CP are replaced with the Forms No. 01 and 02 in the Appendix I enclosed with this Decree. The Form No. 03 in the Appendix I of this Decree is added as the Form No. 3b in the Appendix II of the Decree No. 44/2016/ND-CP.
24. Section 5 of the training program designed for group 5 specified in the Appendix IV of the Decree No. 44/2016/ND-CP is replaced with Section IV of the training program designed for group 5 specified in the Appendix I of this Decree.
25. The Forms No. 05 and No. 09 in the Appendix II of the Decree No. 44/2016/ND-CP are replaced with the Forms No. 04 and No. 05 in the Appendix I of this Decree respectively.
26. The form of list of documents serving inspection in the Appendix Ia of the Decree No. 44/2016/ND-CP is repealed.
27. The Form No. 03 in the Appendix III of the Decree No. 44/2016/ND-CP is repealed.
Article 2. Repeal of Clause 2 Article 9; Clause 4 Article 11; Point d Clause 2 and Point b Clause 3 Article 12; Clauses 3 and 6 Article 15; Point c Clause 5 Article 18; Clause 3 Article 24 of the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on guidelines for some Articles of the Law on Occupational Safety and Hygiene on occupational safety inspection, occupational safety and hygiene training and occupational environment monitoring
VOCATIONAL EDUCATION
Article 3. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015 on guidelines for some Articles of the Law on Employment regarding assessment and issuance of certificate of national occupational skill
1. Clause 2 of Article 3 is amended as follows:
“2. Regarding personnel directly assessing occupational skills of participants:
There must be at least 01 (one) person who is working full time at an occupational skill assessment organization, have an occupational skill assessor card (hereinafter referred to as “the assessor card”) in accordance with the occupation and occupational skill level that are covered by the certificate applied for.”
2. Article 6 is amended as follows:
“Article 6. Application and procedures for issuance, reissuance, replacement and adjustment to the certificate of eligibility for provision of assessment service, and issuance of the certificate of national occupational skill
1. Composition of an application
a) An application for issuance of the certificate includes:
- An application form
- An establishment decision issued by the competent authority;
- Documentary evidences for fulfillment of the conditions specified in Article 3 of this Decree.
b) An application for reissuance of the certificate includes:
If the certificate is damaged, too old or lost, an application for reissuance of the certificate includes:
- An application form;
- The issued certificate, except in the case where the certificate is lost.
c) An application for replacement or adjustment to the certificate includes:
In the case of change of name of the occupation or occupational skill level or change of name or address of the headquarters of the occupational skill assessment organization specified in the issued certificate, an application for replacement of the certificate includes:
- An application form;
- The issued certificate, except in the case where the certificate is lost.
- Documents concerning the change(s). In the case of addition of occupation or occupational skill level, it is required to submit documentary evidences for fulfillment of the conditions for infrastructure, equipment and personnel directly assessing occupational skills prescribed in Article 3 of this Decree.
2. Procedures:
- The organization that wishes to apply for issuance, reissuance or replacement of the certificate shall prepare and submit an application as prescribed in Points a, b or c Clause 1 of this Article to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (through the General Department of Vocational Education), whether through online public service web portal or by post. If the application is submitted directly or by post, the documents in the application must be originals or certified true copies. If the application is submitted through online public service web portal, regulations of the law on e-transaction shall be complied with;
Within 10 working days from the receipt of the application, the competent authority shall inspect it and issue, reissue or replace the certificate. If the application is rejected, a response and explanation must be provided in writing.
3. Article 12 is amended as follows:
“Article 12. National occupational skill assessor card
1. An assessor card must clearly specify occupation name and occupational skill level covered by the assessment. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall specify the form of assessor card and documents in the application for issuance of the assessor card; organize the design of national occupation skill training programs and documents and organize the provision of training to serve issuance of assessor card.
2. Within 03 (three) working days from the assessor card is issued, reissued, replaced, invalidated or revoked, the General Department of Vocational Education affiliated to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (hereinafter referred to as “the General Department of Vocational Education”) shall publish the list of persons who is issued or reissued with the assessor card or whose assessor card is replaced, invalidated or revoked.”
4. Article 13 is amended as follows:
“Article 13. Application and procedures for issuance, reissuance or replacement of the assessor card
1. Composition of an application
a) An application for issuance of the assessor card includes:
- An application form enclosed with 01 (one) 3x4 color picture;
- One (01) set of documentary evidences for fulfillment of the conditions specified in Article 11 of this Decree.
b) An application for reissuance of the assessor card includes:
If the assessor is damaged, too old or lost, an application for reissuance includes:
- An application form enclosed with 01 (one) 3x4 color picture;
- The issued assessor card, except in the case where the card is lost.
c) An application for replacement of the assessor card includes:
In the case of any change to the level of occupational skill to be assessed, an application for replacement includes:
- An application form enclosed with 01 (one) 3x4 color picture;
- The issued assessor card, except in the case where the card is lost;
- Documentary evidences for fulfillment of the conditions for issuance of the assessor card prescribed in Article 11 of this Article.
2. Procedures:
- The applicant for issuance, reissuance or replacement of the assessor card shall prepare and submit an application as prescribed in Points a, b or c Clause 1 of this Article to the General Department of Vocational Education, whether through online public service web portal or by post. If the application is submitted directly or by post, the documents in the application must be originals or certified true copies. If the application is submitted through online public service web portal, regulations of the law on e-transaction shall be complied with.
- Within 07 (seven) working days from the receipt of the application, the General Department of Vocational Education shall inspect it and issue, reissue or replace the assessor card. If the application is rejected, a response and explanation must be provided in writing. ”
5. Clause 1 of Article 22 is amended as follows:
“1. The General Department of Vocational Education shall decide to establish supervisory teams responsible for supervising national occupational skill assessment tests organized at each occupational skill assessment organization.”
6. Clause 1 of Article 23 is amended as follows:
“1. Send a notification of postponement of the national occupational skill assessment test that is being conducted to the General Department of Vocational Education.”
7. Article 26 is amended as follows:
“Article 26. Issuance of the national occupational skill certificate
1. According to the record and consolidated result of the theory and practice tests prepared by the board of examiners, and supervision record prepared by the supervisory team, the occupational skill assessment organization shall decide to recognize the assessment result given by the board of examiners, prepare an application for issuance of the national occupational skill to the candidates who have passed the test and submit it to the General Department of Vocational Education.
2. The General Department of Vocational Education shall consider the application for issuance of the national occupational skill certificate to the candidates who have passed the test and application for reissuance of the national occupational skill certificate; issue the certificate; provide a written response and explanation if the application is rejected; recognize and issue the national occupational skill certificate to the persons mentioned in Article 18 of this Decree; publish the list of persons who is issued or reissued with the national occupational skill certificate or has his/her national occupational skill certificate revoked; collect, manage and use the fees for applying for issuance of the certificate under the guidance of the Ministry of Finance.
3. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall specify the form of the national occupational skill certificate; application and procedures for issuance and reissuance of the national occupational skill certificate; revocation of the national occupational skill certificate.”
8. The phrase “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” (“The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs”) is replaced with “Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” (“The General Department of Vocational Education affiliated to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs”) in Clause 3 Article 15; Clause 4 Article 20.
Article 4. Repeal of Articles 7 and 14 of the Government’s Decree No. 31/2015/ND-CP dated March 24, 2015
Article 5. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 143/2016/ND-CP dated October 14, 2016 on investment and operation in vocational education
1. Clauses 1 and 3 of Article 3 are amended as follows:
“1. Every vocational education institution shall be established in conformity with the planning for network of Vietnamese vocational education institutions. Public vocational education institutions shall operate on the principle of autonomy of public service providers as stipulated by the Government.
3. Every vocational education institution shall have a premise with a minimum area of 1,000 m2 (for vocational training facilities); 10,000 m2 (for vocational schools in urban areas) and 20,000 m2 (for vocational schools in suburban areas); 20,000 m2 (for vocational colleges in urban areas) and 40,000 m2 (for vocational colleges in suburban areas).”
2. Title of Article 6, Points c and d Clause 1 of Article 6 are amended as follows:
“Article 6. Application for establishment or for permission to establish vocational education institutions
c) A draft of the layout plan of architectural works, which is conformable to the disciplines, training scope and level and criteria for construction area and area used for learning and teaching;
d) Certified true copies of the land use right certificate, house ownership certificate of the organization or individual, which specify address, area and boundaries of the land lot and agreement on regulations on lease of furnished facilities and other relevant legal documents which remain valid for at least 05 years from the date of submitting the application.
3. Article 9 is amended as follows:
“Article 9. Conditions and procedures for establishing and granting permission for establishment of branches of vocational schools and colleges
1. A branch shall be established according to the discipline, level and scope of training to be provided in the branch.
2. Conditions and procedures for establishing and granting permission for establishment of branches of vocational schools and colleges are specified in Clause 3 Article 16 of the Law on Vocational Education.”
4. Points a and b Clause 1 of Article 10 are amended as follows:
“a) Total division, partial division or merger of vocational education institutions shall be carried out in conformity with the approved planning for network of vocational education institutions;
b) Interests of learners, teachers, lecturers, officials, personnel and employees shall be protected;"
5. Clause 3 is added to Article 13 as follows:
“3. The vocational education institution that has been renamed is entitled to keep providing training in the discipline that is covered by the certificate of registration of vocational education issued by the competent authority.”
6. Article 14 is amended as follows:
a) Point b of Clause 2 is amended as follows:
“b) The vocational education institution shall be provided with facilities and training equipment according to the discipline, training scope and level. To be specific:
Classrooms, labs, practice rooms and workshops and pilot production facilities shall be available. The area of each room must be at least 5.5 m2.
Training equipment provided according to each discipline must meet the minimum standards laid down by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs. If the minimum standard for training equipment by registered discipline is yet to be issued by the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs, sufficient training equipment shall be provided according to the scope of training and as stipulated in the training program.
The vocational education institution must have a library which is provided with software and equipment serving the purpose of borrowing, searching and studying documents, and store books, textbooks, lectures and relevant documents for teaching and studying.
The vocational education institution must have sufficient working office, administrative areas and school headquarters according to faculties and disciplines which shall be large enough to provide at least 06 m2 per person (for vocational intermediate-level training) and 08 m2 per person for college-level training).
There must be works serving culture, entertainment, sports and healthcare services to meet the needs of officials, teachers, lecturers and students.”
b) Point d of Clause 2 is amended as follows:
“d) The vocational education institution must employ sufficient and qualified teachers, lecturers and officials who meet teacher’s standards, professional and pedagogical requirements under regulations of laws to achieve the training objectives and fulfill the training programs. To be specific:
The ratio of students to teachers and lecturers shall not exceed 25. Full-time teachers and lecturers must undertake at least 60% of the program intended for each discipline.
Foreign teachers/lecturers delivering lectures at foreign-invested vocational schools, colleges or universities shall comply with regulations on foreign workers in Vietnam as stipulated in Vietnam’s laws.”
7. Point b Clause 2 of Article 15 is amended as follows:
“b) A copy of the investment registration certificate (if any)
8. Clause 8 of Article 18 is amended as follows:
“8. A vocational education institution is renamed”.
9. Clauses 3 and 4 of Article 19 are amended as follows:
“3. An application for addition of vocational education activities in the cases prescribed in Clause 8 Article 18 of this Decree includes:
a) An application form;
b) A copy of the decision to rename the vocational education institution.
4. An application for addition of vocational education activities in the case prescribed in Clause 9 Article 18 of this Decree includes:
An application form for termination of admission or decrease in admission quota of the discipline that is covered by the certificate of registration of vocational education.”
10. The Appendix Va is amended as follows:
“Sections II and III Part 1 of the form of the report on registration of vocational education are repealed.”
Article 6. Repeal of some Articles of the Government’s Decree No. 143/2016/ND-CP dated October 14, 2016
1. Clause 2 of Article 3 is repealed.
2. Article 5 is repealed.
3. Clause 4 of Article 6 is repealed.
4. Point d Clause 1 of Article 14 is repealed.
5. Points b and d Clause 1, and Point d Clause 2 of Article 15 are repealed.
Article 7. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 on vocational education accreditation
1. Clause 2 of Article 4 is amended as follows:
“2. The domestic organization shall have a stable office for at least 2 years and sufficient equipment for vocational education accreditation.”
2. Point c Clause 1 of Article 8 is amended as follows:
“c) Profile of the person who is directly in charge of vocational education accreditation of the accreditation organization: A decision on appointment of the person who is directly in charge of vocational education accreditation and a copy of the accreditor card.”
Article 8. Repeal of Clause 2 Article 6 of the Government’s Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 on vocational education accreditation
SOCIAL VICES PREVENTION
Article 9. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 147/2003/ND-CP dated December 02, 2003 on conditions and procedures for issuance of license to, and management of operations of voluntary rehabilitation centers
1. Article 5 is amended as follows:
“Article 5. Conditions for provision of detoxification and health recovery services
1. Regarding infrastructure
a) There must be places for reception of drug addicts and emergency aid with an area of at least 30 m2; place for post-detoxification follow-up with an area of at least 5m2 per drug addict, and living facilities (public toilets, beds, mats, blankets and mosquito nets exclusively for each person) to ensure that a drug addict stays for at least 20 days from the date of detoxification;
b) There must be sufficient equipment and medical instruments for detoxification and post-detoxification follow-up and equipment specified in the Appendix II hereof, and drugs used in detoxification, anti-shock drugs, specialized emergency drugs and other necessary drugs specified by the Ministry of Health;
c) Drug addicts under 18 years of age, female drug addicts and drug addicts who suffer from communicable diseases or psychosis must be separately managed.
2. Regarding personnel:
a) The head of the rehabilitation center must obtain at least a degree of associate and certificate of completion of the basic rehabilitation training course;
b) A rehabilitation center’s person in charge must be a doctor who has been issued with the practicing certificate in respect of psychiatry or rehabilitation treatment, has practiced medical examination and treatment for at least 36 full months including at least 12 full months of providing detoxification;
c) Officials, medical staff, consultants and nurses working at rehabilitation centers must obtain at least a relevant Level 4 of VQF Diploma and certificate of completion of the basic rehabilitation training course.
2. Article 7 is amended as follows:
“Article 7. Conditions to be satisfied by centers in charge of behavior and personality education; occupational therapy, career orientation, vocational training and preparation for community reintegration; and drug addiction relapse prevention
1. Regarding infrastructure
a) There must be places for reception, healthcare and follow-up. Drug addicts under 18 years of age, female drug addicts and drug addicts who suffer from communicable diseases or psychosis must be separately managed;
b) There must be places for learning, entertainment, sports, exercise, cultural and artistic activities according to the behavior and personality education program intended for persons undergoing detoxification;
c) There must be premises and workshops suitable for provision of occupational therapy for persons undergoing detoxification.
2. Regarding personnel:
a) The person in charge must obtain at least a degree of associate in sociology, psychology or medicine, have directly provided detoxification of at least 12 full months, have the certificate of completion of the basic rehabilitation training course and work full time at the rehabilitation center;
b) Officials, medical staff, consultants, nurses, technicians and teachers working at rehabilitation centers must obtain at least a relevant Level 4 of VQF Diploma and certificate of completion of the basic rehabilitation training course.”
EMPLOYMENT
Article 10. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 52/2014/ND-CP dated May 23, 2014 on conditions and procedures for issuance of license for provision of employment services to employment service providers
1. Article 11 is amended as follows:
“Article 11. Application for the license
1. The applicant for the license for provision of employment services shall submit 01 (one) application to the licensing authority, whether directly or by post. An application includes:
a) An application form;
b) A copy of the written confirmation of deposit payment prescribed in Article 10 of this Decree;
c) Documentary evidences for fulfillment of the conditions specified in Article 8 of this Decree.
2. Within 7 working days from the receipt of the satisfactory application, the licensing authority shall issue the license for provision of employment services to the applicant. If the application is rejected, a response and explanation shall be provided in writing.”
2. Article 12 is amended as follows:
“Article 12. Notification of provision of employment services
1. Within 20 working days from the date of receiving the license, the employment service provider shall publish the license, location, services covered by the license, account, name of the director and phone number on mass media.
2. 10 working days before the date of starting to provide employment services, the employment service provider shall notify the licensing authority of the area where its headquarters is located in writing of date of starting to provide employment services.
3. In the case of relocation of its headquarters or branch, the head of the employment service provider shall send the licensing authority a notification of the new location enclosed with documentary evidences for the possession of a legitimate new location under according to Article 8 of this Decree 10 working days before the date of relocation.”
3. Clauses 2 and 3 of Article 13 are amended as follows:
“2. The applicant for reissuance of the license for provision of employment services shall submit 01 (one) application to the licensing authority, whether directly or by post. An application includes:
a) An application form;
b) The damaged license or copies of documentary evidences for changes to one of the contents of the license.
3. Within 5 working days from the receipt of the satisfactory application, the licensing authority shall reissue the license to the applicant. If the application is rejected, a response and explanation shall be provided in writing.”
4. Clauses 1 and 3 of Article 14 are amended as follows:
“1. Within 20 working days before the expiration date of the license, the applicant for extension of the license for provision of employment services shall submit 01 (one) application to the licensing authority, whether directly or by post. An application includes:
An application form;
The expired license;
Copies of documentary evidences for fulfillment of the conditions specified in Article 7 of this Decree.
3. Within 5 working days from the receipt of the satisfactory application, the licensing authority shall extend the license for provision of employment services. If the application is rejected, a response and explanation shall be provided in writing.”
5. Clause 3 of Article 16 is amended as follows:
“3. Within 5 working days from the date of issuance, reissuance, extension or revocation of the license, the licensing authority shall send a notification to the People's Committee of the district where the employment service provider's headquarters is located.”
6. Clause 2 of Article 17 is amended as follows:
“2. Within 10 working days from the date of assigning tasks to its branch, the employment service provider shall notify the licensing authority of the area where its headquarters is located.”
Article 11. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 11/2016/ND-CP dated February 03, 2016 on elaboration of some Articles of the Labor Code regarding foreign workers in Vietnam
1. Point l is added to Clause 1 of Article 2 as follows:
“l) Relatives of members who are allowed to execute their functions in foreign missions in Vietnam under the international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.”
2. Article 4 is amended as follows:
“Article 4. Employment of foreign workers
1. Determination of demand for foreign workers
a) The employer (except for contractors) shall determine the demand for foreign workers for every job position in which Vietnamese workers are incompetent and send reports to the People’s Committee of the province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “the People’s Committee of the province”) where the planned working place of foreign workers is located. The employer shall send a report to the People’s Committee of the province if the demand for foreign workers is changed in the course of execution.
b) In the cases specified in Clause 3, 4, 5 and 8 Article 172 of the Labor Code and Points e, h and i Clause 2 Article 7 herein, employers are not required to determine the demand for foreign workers if such foreign workers belong to.
2. a) The People’s Committee of the province shall grant a written approval for the employment of foreign workers in each job position to the employer.”
3. Point i Clause 2 of Article 7 is amended as follows:
“i) Relatives of members who are executing their functions in foreign missions in Vietnam and exempt from work permits under the international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;”
4. Point m is added to Clause 2 of Article 7 as follows:
“m) The workers are responsible for establishing the commercial presence”
5. Clause 2 of Article 8 is amended as follows:
“2. The employer shall request the employment authority of the province where the planned working place of foreign workers is located to certify that such foreign workers are eligible for exemption from work permits at least 07 working days before the date on which they start to work. In the cases stated in Clauses 4 and 5 Article 172 of the Labor Code and Points e and i Clause 2 Article 7 herein, it is not required to follow procedures for certifying foreign workers are eligible for exemption from work permits.”
6. Clause 6 of Article 10 is amended as follows:
“6. A copy of the passport or a substitute for the passport or international travel document which remains valid in accordance with the law.”
7. Clause 2 of Article 12 is amended as follows:
“2. Within 05 working days from the receipt of the satisfactory application is received, the province employment authority shall issue the work permit to the foreign worker using the form specified and released by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. If the application is rejected, a response and explanation shall be provided in writing.”
8. Point b Clause 1 of Article 20 is amended as follows:
“b. Giving approval on demand for foreign workers; granting certificates of eligibility for exemption from the work permit; issuing and reissuing the work permit and requesting the police agencies to expel the foreign workers working in Vietnam without the work permit, applicable to the foreign workers working for the employers prescribed in Points d, dd, e, g and l Clause 2 Article 2 of this Decree and the employers in Point a Clause 2 Article 2 whose headquarters is located within a province or city but office representatives and branches are located within other provinces and cities are entitled to select to do so at the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
Article 12. Repeal of Clause 2 Articles 7 and 9 of the Government’s Decree No. 52/2014/ND-CP dated May 23, 2014 on conditions and procedures for issuance of license for provision of employment services to employment service providers
Article 13. Repeal of Point b Clause 3 Article 8 and Article 17 of the Government’s Decree No. 11/2016/ND-CP dated February 03, 2016 on elaboration of some Articles of the Labor Code regarding foreign workers in Vietnam
SOCIAL INSURANCE
Article 14. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 166/2016/ND-CP dated December 24, 2016 on electronic transactions in social, health and unemployment insurance
1. Article 22 is amended as follows:
“Article 22. Registration of use of or cessation of using electronic transaction method in social insurance or adjustment to information provided in the declaration of registration of use of electronic transaction method in social insurance
1. Any organization or individual that wishes to apply for registration of entry into electronic transaction in social insurance or cessation of using electronic transaction method in social insurance or adjustment to information provided in the declaration of registration of use of electronic transaction method in social insurance shall complete the Declaration by using the Form No. 01 in the Appendix III hereof and send the electronic copy thereof to the Vietnam Social Security’s web portal or the physical copy to the Vietnam Social Security.
2. Within 03 working days from the receipt of such Declaration, the Vietnam Social Security must send a notification of approval to email of the organization/individual. In case of refusal, the Vietnam Social Security must send a notification stating reasons thereof.
3. Since the cessation of electronic transactions in social insurance is approved by the Vietnam Social Security, the organization/individual shall conduct paper-based transactions with social security offices in accordance with regulations. Any organization/individual that wishes to resume the use of electronic transaction method in social insurance must apply for registration as prescribed in Clause 1 of this Decree.”
2. Article 27 is amended as follows:
“Article 27. Registration of use of or cessation of using I-VAN services or adjustment to information provided in the declaration of registration of use of I-VAN services
1. Any organization or individual that wishes to apply for registration of use of or cessation of using I-VAN services or adjustment to information provided in the declaration of registration of use of I-VAN services shall complete the Declaration by using the Form No. 02 in the Appendix III hereof and send the electronic copy thereof to the I-VAN Organization. Within 02 hours from the receipt of the Declaration from the SSAV, the I-VAN Organization shall send it to the Vietnam Social Security’s web portal.
2. Within 03 working days from the receipt of the Declaration, the Vietnam Social Security must send a notification of approval to the I-VAN Organization. In case of refusal, the Vietnam Social Security must send a notification stating reasons thereof.
3. Within 02 hours from the receipt of the notification, the I-VAN Organization must send a notification to the participant in electronic transactions in social insurance.
4. In case of change of I-VAN Organization, the participant in electronic transactions in social insurance must apply for registration of cessation of use of I-VAN services and reapply for registration of use of I-VAN services according to Clause 1 of this Article.
5. The participant in electronic transactions in social insurance shall, as of the receipt of the notification approving the cessation of the use of I-VAN services, follow procedures for registration of paper-based social insurance transactions.”
Article 15. Repeal of Articles 23, 24, 28 and 29 of the Government’s Decree No. 166/2016/ND-CP dated December 24, 2016 on electronic transactions in social, health and unemployment insurance and Article 15 of the Government’s Decree No. 134/2015/ND-CP dated December 29, 2015 detailing some articles of the Law on Social Insurance concerning voluntary social insurance.
SOCIAL PROTECTION
Article 16. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 103/2017/ND-CP dated September 12, 2017 on establishment, organizational structure, operation, dissolution and management of social support facilities
1. Article 11 is amended as follows:
“Article 11. Establishment, restructuring and dissolution
The establishment, restructuring and dissolution of public social support facilities within the power of the People's Committee of the province shall comply with regulations of the Government's Decree No. 55/2012/ND-CP dated June 28, 2012 on establishment, restructuring and dissolution of public service providers (hereinafter referred to as “the Decree No. 55/2012/ND-CP”).
2. Article 17 is amended as follows:
“Article 17. Registration of establishment or change in contents or reissuance of the certificate of establishment
1. The applicant shall submit an application for registration of establishment to the issuing authority, whether directly or by post.
2. Any applicant that wishes to change the contents specified in the certificate of establishment or apply for reissuance of the certificate of establishment shall submit an application prescribed in Article 20 of this Decree to the issuing authority, whether directly or by post.
3. Within 05 working days from the receipt of the satisfactory application, the issuing authority shall consider and issue the certificate of establishment to the applicant for new certificate of establishment, and issue the certificate of establishment to the applicant for change in the contents or reissue the certificate of establishment to the applicant for reissuance of the certificate of establishment. If the applicant is not eligible as prescribed, the issuing authority shall provide a written response and explanation.
4. A facility which is established under the law on enterprises or the law on organization, operation and management of social support associations or facilities in charge of less than 10 beneficiaries is not required to follow procedures for registration of establishment mentioned in Section 2 Chapter III herein.”
3. Article 20 is amended as follows:
“Article 20. Application for registration of change in contents or reissuance of the certificate of establishment
1. An application form.
2. A copy of the issued certificate of establishment.
4. Point b Clause 1 of Article 29 is amended as follows:
“b) A copy of the certificate of establishment or establishment decision prescribed by law.”
Article 17. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 136/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on social support policies for social protection beneficiaries and Government’s Decree No. 28/2012/ND-CP dated April 10, 2012 on guidelines for some Articles of the Law on Persons with Disabilities
1. Article 7 of the Decree No.136/2013/ND-CP is amended as follows:
“Article 7. Application for monthly social benefits and monthly care assistance
1. An application for monthly social benefits includes an application form made using the Forms No. 1a, 1b, 1c, 1d and 1dd in the Appendix IV enclosed with this Decree.
2. An application for monthly care assistance includes:
a) A declaration of the household having disabled persons (Form No. 2a in the Appendix enclosed with this Decree);
b) An application form for social protection beneficiary caregiving with certification of eligibility by the President of People’s Committee of the commune made using the Form No. 2b in the Appendix IV enclosed with this Decree;
c) An application form made by a beneficiary entitled to receive care using the Form No. 03 in the Appendix IV enclosed with this Decree if such beneficiary does not receive monthly social benefits;
3. A written proposal made by the beneficiary, his/her guardian or relevant organization/individual in case of applying for adjustment to the benefits, waiving the right to benfits or changing place of residence.”
2. Article 8 of the Decree No.136/2013/ND-CP is amended as follows:
“Article 8. Procedures for providing, adjusting or waiving the right to monthly social benefits or monthly care assistance
1. Procedures for providing, adjusting or waiving the right to monthly social benefits or monthly care assistance are as follows:
a) The beneficiary, his/her guardian or relevant organization/individual shall prepare an application prescribed in Article 7 of this Decree and submit it to the President of the People’s Committee of the commune. Upon submission of the application, the following documents shall be produced for comparison:
- Family register of the beneficiary or written confirmation provided by the police authority of the commune.
- Birth certificate of the child in case of considering providing social benefits to the child, poor person who is raising his/her child or disabled person who is raising his/her child.
- Written certification of HIV infection issued by a competent health authority in case of HIV infection.
- Written certification of pregnancy issued by a competent health authority in case the disabled person is having pregnancy.
- Disability certificate in the case of disabled person.
b) Within 10 working days from the receipt of the satisfactory application, the appraisal council shall consider appraising it and publish the appraisal result at the People’s Committee of the commune within 05 working days, except the beneficiary’s HIV-related information.
After the period of time over which the result is published, if no complaint is lodged, the appraisal council shall include the minutes of final meeting to the beneficiary’s application and submit it to the People’s Committee of the commune.
In case any complaint is lodged, within 10 working days from the receipt of the compliant, the appraisal council shall give a conclusion and publish the complaint-related issues and submit them to the President of People's Committee of the commune;
c) Within 03 working days from the receipt of the conclusion record sent by the appraisal council, the President of the People’s Committee of the commune shall submit a written request (enclosed with the beneficiary’s application) to the district employment authority.
d) Within 07 working days from the receipt of the beneficiary’s application and written request submitted by the President of People's Committee of the commune, the district employment authority shall carry out appraisal and request the President of People's Committee of the district in writing to decide to provide social benefits to the beneficiary. In case of ineligibility for receipt of social benefits, the district employment authority shall provide a written response and explanation;
dd) Within 03 working days from the receipt of the written request sent by the district employment authority, the President of People's Committee of the district shall consider providing monthly social benefits to the beneficiary.
The date on which the elderly starts receiving monthly social benefits as prescribed in Point b Clause 5 Article 5 of this Decree begins from the date on which he/she reaches 80 years of age. The date on which other beneficiaries start receiving monthly social benefits begins from the month in which the President of People's Committee of the district signs the decision on provision of monthly social benefits.
Beneficiaries is allowed to apply for adjustment to or waive their right to monthly social benefits from month date on which other beneficiaries start receiving monthly social benefits begins from the month following the month in which the President of People's Committee of the district signs the decision.
2. If a beneficiary of monthly social benefits is dead, the President of People's Committee of the commune shall notify the district employment authority, which will request the President of People's Committee of the district to decide to waive such beneficiary’s right to monthly social benefits.
The beneficiary’s right to monthly social benefits shall be waived from the month following the month in which the beneficiary is dead.
3. Procedures for providing monthly social benefits if the beneficiary changes his/her place of residence within the same district are as follows:
a) The beneficiary or his/her guardian shall submit an application form for receipt of monthly social benefits to the President of People’s Committee of the commune where his/her new place of residence exists;
b) Within 03 working days from the receipt of the application form, the President of the People’s Committee of the commune shall send a notification to the district employment authority;
c) Within 03 working days from the receipt of the notification sent by the President of the People’s Committee of the commune, the district employment authority shall consider providing monthly social benefits to the beneficiary at his/her new place of residence.
4. Procedures for providing monthly social benefits if the beneficiary changes the place of residence within multiple districts are as follows:
a) The beneficiary who changes his/her place of residence shall submit an application form for receipt of monthly social benefits to the President of the People’s Committee of the commune where he/she is receiving monthly social benefits;
b) The President of the People’s Committee of the commune shall send a notification to the district employment authority;
The district employment authority shall request the President of People's Committee of the district to issue a decision on provision of monthly social benefits at the old place of residence and shall submit the beneficiary’s application to the President of People's Committee of the commune where the new place of residence exists;
c) Within 03 working days from the receipt of the application, the President of the People’s Committee of the commune shall confirm and transfer it to the district employment authority;
d) Within 05 working days from the receipt of the beneficiary’s application, the district employment authority shall appraise it and submit it to the President of People's Committee of the district to decide to provide monthly social benefits to the beneficiary from the month following the month specified in the decision to waive the right to monthly social benefits issued by the President People's Committee of the district where the beneficiary’s old place of residence exists.”
Article 18. Repeal of Articles 20, 21 and 22 of the Government’s Decree No. 28/2012/ND-CP dated April 10, 2012 on guidelines for some Articles of the Law on Persons with Disabilities; Article 21 of the Government’s Decree No. 136/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on social support policies for social protection beneficiaries.
IMPLEMENTATION
Article 19. Effect and implementation
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities shall provide guidelines and implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |