Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 13/2016/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 16/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2016 |
Ngày công báo: | 01/08/2016 | Số công báo: | Từ số 799 đến số 800 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/10/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
17 nhóm công việc phải nghiêm ngặt an toàn, vệ sinh lao động
Đây là nội dung được quy định tại Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Theo đó, Danh mục này sẽ thay thế cho Danh mục cũ (13 nhóm công việc) tại Phụ lục I của Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013.
Một số công việc mang tính mới được đề cập tại Danh mục này như là:
- Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên;
- Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa;
- Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz;
- Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền…
Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2016.
Văn bản tiếng việt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2016 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Sau khi có ý kiến của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 1. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động trừ đối tượng là người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp tục thực hiện đến ngày 31 tháng 7 năm 2016.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh Mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.
3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...).
4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.
5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
7. Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.
8. Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước.
9. Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy.
10. Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa.
11. Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz.
12. Các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải.
13. Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
14. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.
15. Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
16. Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện.
17. Các công việc làm về hàn, cắt kim loại./.
MINISTRY OF LABOR – INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2016/TT-BLDTBXH |
Hanoi, June 16, 2016 |
CIRCULAR
ON PROMULGATION OF THE LIST OF OCCUPATIONS BOUND BY STRICT REQUIREMENTS FOR OCCUPATIONAL SAFETY AND HYGIENE
Pursuant to the Law on occupational safety and hygiene no 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs;
At the request of the Head of the Department of Work safety,
Basing on the opinions of ministries managing relevant sectors and fields, the Minister of Labor - Invalids and Social affairs promulgates the Circular that defines the list of occupations bound by strict requirements for occupational safety and hygiene.
Article 1. List of occupations bound by strict requirements for occupational safety and hygiene
1. This Circular is enclosed with the List of occupations bound by strict requirements for occupational safety and hygiene.
2. This Circular applies to entities as stated in Article 2 of the Law on occupational safety and hygiene, except Vietnamese workers working overseas on a contract basis.
Article 2. Implementation
1. This Circular shall come into force as of August 01, 2016. The list of occupations bound by strict requirements for occupational safety and hygiene under this Circular shall replace the list of occupations bound by strict requirements for occupational safety and hygiene under the Circular No. 27/2013/TT-BLDTBXH dated October 18, 2013 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs.
2. The list of occupations bound by strict requirements for occupational safety and hygiene under the Circular No. 27/2013/TT-BLDTBXH dated October 18, 2013 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs remains in effect until July 31, 2016.
3. Difficulties ensuing shall be reported to the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs for solutions./.
|
p.p. MINISTER |
APPENDIX
LIST OF OCCUPATIONS BOUND BY STRICT REQUIREMENTS FOR OCCUPATIONAL SAFETY AND HYGIENE
(Enclosed to the Circular No. 13/2016/TT-BLDTBXH dated June 16, 2016 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs)
1. Manufacturing, assembling, operating, maintaining, repairing, dismantling of machinery and equipment, examining and verifying of occupational safety techniques, supervising of operations thereof, in accordance with the list of machinery, equipment, materials and substances bound by strict requirements for occupational safety and hygiene as promulgated by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs.
2. Manufacturing, using, storing and transporting of dangerous and hazardous chemicals as classified by the Globally Harmonized System of Chemical Classification and Labeling.
3. Testing, manufacturing, using, storing and transporting of explosives and explosive materials (e.g. detonator, detonating cord, safety fuse, etc.)
4. Operating, maintaining, repairing, dismantling, examining and supervising of building machinery and equipment such as: pile drivers, pile pressing machines, pile drilling machines, machine hammers, sludge dredging vessels and machines, stator or plaster pumps, plaster or concrete mixers, building material crushing and conveying plants, powered shovels, excavators, bulldozers, concrete vibrating motors, hydraulic jacks, self-dumping trucks with load capacity of over 5 tons.
5. Assembling, operating, maintaining, repairing and cleaning of grinding machines, sawing machines, milling machines, planing machines, lathe machines, cutting machines, tearing machines, punching machines, shaping machines, material feeding machines, blending and mixing machines, rolling machines, centrifugal machines, drying machines, sorting machines, pressing machines, paper machines, roll forming machines, laminating machines, wrapping machines, packing machines, polishing machines, conveyor belts, water guns, pneumatic guns, industrial printing machines.
6. Mould making, refining, rolling, moulding, cleaning, plating and polishing of metals, cleaning of metal surface; ore refining, coke refining; performing of jobs at cement-producing rotary kilns, furnaces or combustion chambers for burning of refractory materials and building materials or refining of calcium carbide; operating, repairing, examining, supervising, feeding of materials, discharging of products, wastes from incinerators, kilns, furnaces.
7. Working at height over 2 meters above the ground, on mobile platforms or at precarious places.
8. Working on river, at sea and under water.
9. Operating, repairing, maintaining and examining of machinery and equipment in caves, mines, ship’s holds and water transport.
10. Working in contact with ionizing radiation.
11. Working in contact with electromagnetic currents at high frequency bands from 30 to 300 GHz.
12. Working in places that lack oxygen or potential release hazardous gases such as vaults, tunnels, tanks, wells, sewers and underground works, sewage and waste treatment facilities.
13. Industrial cleaning, environmental cleaning, cage cleaning.
14. Geological surveying, topographic surveying, marine surveying, geophysical surveying; surveying, exploring, extracting of minerals and petroleum; manufacturing, using, operating, maintaining and repairing of buildings, equipment, chemicals and solutions for the extraction of minerals, petroleum and petroleum products at sea and on land.
15. Direct engagement in construction works that include the erection and installation of equipment in newly built premises; repairing, renovating, relocating, restoring, demolishing and maintaining of buildings.
16. Installing, operating, maintaining and repairing of electrical equipment; installing, operating, maintaining and repairing of electrical systems.
17. Welding and cutting of metals./.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực