Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 08/2016/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 01/08/2016 | Số công báo: | Từ số 797 đến số 798 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/01/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vừa ban hành Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
1. Thu thập, lưu trữ thông tin tai nạn lao động
2. Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động
Văn bản tiếng việt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN VIỆC THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP, CUNG CẤP, CÔNG BỐ, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ SỰ CỐ KỸ THUẬT GÂY MẤT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NGHIÊM TRỌNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Thông tư này hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Thông tư này áp dụng đối với người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Điều 3. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp thông tin tai nạn lao động
1. Trách nhiệm thu thập, lưu trữ thông tin tai nạn lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình; mở sổ thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) phải tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn; mở sổ thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cơ quan chịu trách nhiệm Điều tra các vụ tai nạn lao động theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 34, Khoản 4 Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 21 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin vụ tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra; mở sổ thống kê các vụ tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn;
đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước.
2. Người sử dụng lao động và các cơ quan được quy định tại Khoản 1 Điều này căn cứ vào các thông tin được thu thập, lưu trữ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 36 Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; cung cấp thông tin về tình hình tai nạn lao động khi được cơ quan quản lý nhà nước về lao động có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 4. Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người lao động được biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng (đối với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có).
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có) và phát trên đài truyền thanh cấp xã.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn. Thông tin phải được công bố trước ngày 20 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
4. Cơ quan được quy định Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này công bố tình hình tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động thuộc thẩm quyền Điều tra. Thông tin phải được công bố trước ngày 20 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan và các phương tiện truyền thông của Bộ, ngành quản lý (nếu có).
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước. Thông tin phải được công bố trước ngày 05 tháng 8 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 02 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Người sử dụng lao động và các cơ quan được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này có trách nhiệm phải công bố các thông tin sau:
a) Số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người;
b) Số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động;
c) Nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn;
d) Thiệt hại do tai nạn lao động;
đ) Sự biến động (về số lượng, tỷ lệ) các số liệu thống kê quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này so với cùng thời kỳ hoặc giai đoạn báo cáo; phân tích nguyên nhân biến động và hiệu quả của các biện pháp phòng chống tai nạn lao động.
Điều 5. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, đánh giá, công bố về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
1. Việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, đánh giá, công bố về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Trên cơ sở thông tin do cơ quan chủ trì Điều tra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng cung cấp theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá, công bố tình hình sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra trong cả nước cùng với tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm: thực hiện những quy định tại Thông tư này; tăng cường các biện pháp cải thiện Điều kiện lao động; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người lao động để phòng ngừa tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thực hiện những quy định tại Thông tư này; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn để phòng ngừa tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này đến tất cả người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, Điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……
- Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là cơ sở): …………………………………………………………………………………..
- Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………………………………………………
- Thuộc loại hình cơ sở1: ………………………………………….. Mã loại hình cơ sở: |
|
|
|
|
|
- Tổng số lao động bình quân trong năm: …………….. người: trong đó nữ: …………. người
- Tổng quỹ lương: ……………………………………………………………………………………………..
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Nghề nghiệp2 |
Tuổi nghề (năm) |
Mức lương (1.000 đ) |
Bậc thợ |
Loại hợp đồng lao động3 |
Nơi làm việc (tổ phân xưởng) |
Nơi xảy ra tai nạn lao động |
Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra |
Loại tai nạn lao động4 |
Đã huấn luyện ATVSLĐ |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động5 |
Tình trạng thương tích |
Thiệt hại |
Ghi chú |
||||||||
Chết |
Bị thương |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
|||||||||||||||||||||
Nặng |
Nhẹ |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể |
||||||||||||||||||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian Điều trị |
Bồi thường / Trợ cấp |
Chi phí khác |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê, thống nhất ghi cấp 1.
2 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
3 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.
4 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
5 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai nạn lao động.
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM ………….
TT |
Tên người bị tai nạn |
Nghề nghiệp6 |
Nơi cư trú |
Thông tin vụ tai nạn lao động |
Ghi chú |
|||||
Ngày, giờ xảy ra tai nạn |
Nơi xảy ra tai nạn |
Tình trạng nạn nhân (chết, bị thương) |
Yếu tố gây chấn thương7 |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động8 |
Thiệt hại về tài sản (nếu có, đơn vị tính: 1.000 đồng) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
6 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
7 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
8 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai nạn lao động.
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……
Tên cơ quan: …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………..
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Nghề nghiệp9 |
Tuổi nghề (năm) |
Mức lương (1.000 đ) |
Bậc thợ |
Loại hợp đồng lao động10 |
Nơi làm việc (tổ phân xưởng) |
Nơi xảy ra tai nạn lao động |
Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra |
Loại tai nạn lao động11 |
Đã huấn luyện ATVSLĐ |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động12 |
Tình trạng thương tích |
Thiệt hại |
Ghi chú |
||||||||
Chết |
Bị thương |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
|||||||||||||||||||||
Nặng |
Nhẹ |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể |
||||||||||||||||||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian Điều trị |
Bồi thường / Trợ cấp |
Chi phí khác |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________
9 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
10 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.
11 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
12 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai nạn lao động.
MINISTRY OF LABOR – INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 08/2016/TT-BLDTBXH |
Hanoi, May 15, 2016 |
ON GUIDELINES FOR COMPILING, ARCHIVING, SUMMARIZING, APPRISING, ANNOUNCING AND ASSESSING OF OCCUPATIONAL ACCIDENTS AND TECHNICAL ISSUES IN SERIOUS VIOLATION OF OCCUPATIONAL SAFETY AND HYGIENE
Pursuant to the Law on occupational safety and hygiene dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 106/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs;
At the request of the Head of the Department of Work safety;
Minister of Labor - Invalids and Social affairs promulgates this Circular on guidelines for compiling, archiving, summarizing, apprising, announcing and assessing of occupational accidents and technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene.
This Circular provides guidelines for compiling, archiving, summarizing, apprising, announcing and assessment of occupational accidents and technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene.
This Circular applies to employers, authorities, organizations and individuals that compile, archive, summarize, disclose, announce or assess occupational accidents and technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene.
Article 3. Compiling, archiving, summarizing and apprising of occupational accidents
1. Responsibilities for compiling and archiving the information on occupational accidents:
a) Employers must organize the compilation and storage of information on occupational accidents that ensue at their facilities. Moreover, employers shall maintain a logbook according to Appendix 1 of this Circular;
b) People’s Committees of communes, wards and towns (referred to as communal People's Committees) shall organize the compilation and storage of information on occupational accidents of non-contract workers in relevant administrative areas. Logbooks shall also be maintained according to Appendix 2 of this Circular;
c) Compiling, archiving and logging of occupational accidents shall be carried out by agencies designated to investigate such occupational accidents according to Point c, Section 1, Article 34 and Section 4, Article 35 of the Law on occupational safety and hygiene and to Article 21 of the Government's Decree No. 39/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on elaborating the implementation of certain articles of the Law on occupational safety and hygiene. Logging shall adhere to Appendix III of this Circular;
d) Departments of Labor - Invalids and Social affairs shall compile and archive occupational accidents that ensue in relevant administrative areas.
dd) Ministry of Labor - Invalids and Social affairs shall compile and archive occupational accidents on nation-wide scale.
2. Employers and agencies defined in Section 1 of this Article shall be responsible for summarizing and reporting the information compiled and archived on occupational accidents as per Section 1, 2 and 3, Article 36 of the Law on occupational safety and hygiene and Article 24 of the Decree No. 39/2016/ND-CP. Such entities shall provide the information on occupational accidents upon requests by competent state management authorities in charge of labor issues.
Article 4. Assessing and announcing of occupational accidents
1. Employers shall be responsible for assessing and announcing occupational accidents at their facilities as follows:
a) Assess and announce on-site occupational accidents to employees on 6-month and annual basis. 6-month data and 1-year data must be announced by the 10th of July of the year and by the 15th of January of the following year, accordingly;
b) The information announced must be publicly displayed at employers' facilities, in their workshops (where occupational accidents have occurred) and on their websites (if available).
2. Communal People’s Committees shall be responsible for assessing and announcing occupational accidents of non-contract workers in relevant administrative areas as follows:
a) Assess and announce occupational accidents of non-contract workers in relevant administrative areas on 6-month and annual basis. 6-month data and 1-year data must be announced by the 10th of July of the year and by the 15th of January of the following year, accordingly;
b) The information announced must be publicly displayed at the building of the communal People’s Committee, on its website (if available) and on its communal television channel.
3. Departments of Labor - Invalids and Social affairs shall announce occupational accidents in relevant administrative areas as follows:
a) Assess and announce occupational accidents ensuing in relevant administrative areas on 6-month and annual basis. 6-month data and 1-year data must be announced by the 20th of July of the year and by the 30th of January of the following year, accordingly;
b) The information announced must be publicly displayed at the buildings of Departments of Labor - Invalid and Social affairs, on their websites and via the local mass media.
4. Agencies defined in Point c, Section 1, Article 3 of this Circular shall announce occupational accidents under their investigation as follows:
a) Assess and announce occupational accidents under their investigation on 6-month and annual basis. 6-month data and 1-year data must be announced by the 20th of July of the year and by the 30th of January of the following year, accordingly;
b) The information announced must be publicly displayed at the buildings of the agencies, on their websites and via means of communication of the superior ministries or authorities (if available).
5. Ministry of Labor - Invalids and Social affairs shall be responsible for assessing and announcing occupational accidents ensuing across the country as follows:
a) Assess and announce occupational accidents on nation-wide scale on 6-month and annual basis. 6-month data and 1-year data must be announced by the 05th of August of the year and by the 15th of February of the following year, accordingly;
b) The information announced must be publicly displayed on the website of the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs and via the mass media.
6. Employers and agencies defined in Section 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article shall be responsible for announcing:
a) Quantity of occupational accidents and of those with fatalities;
b) Quantity of victims and fatalities of occupational accidents;
c) Primary reasons of the accidents;
d) Damage caused by occupational accidents;
dd) Changes in statistical data (i.e. quantity, ratio) as defined in Point a, b, c and d of this Section in comparison with those in the same period or time of reporting; analyzing of reasons of such changes and efficiency of measures to prevent occupational accidents.
Article 5. Compiling, archiving, summarizing, apprising, assessing and announcing of technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene
1. The compiling, archiving, summarizing, apprising, assessing and announcing of technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene shall adhere to specialized legal regulations.
2. Such activities shall be based on the information provided by agencies that lead investigations into technical issues in serious violation occupational safety and hygiene according to Section 4, Article 26 of the Decree No. 39/2016/ND-CP. Ministry of Labor - Invalids and Social affairs shall assess and announce technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene across the country as well as occupational accidents as per Section 5, Article 4 of the Circular.
Article 6. Responsibility for implementation
1. Employers shall be responsible for: implementing this Circular, applying greater measures to augment working conditions, propagate information and provide training to heighten workers’ awareness of preventing occupation accidents and technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene.
2. Communal People’s Committees shall be responsible for: implementing this Circular, propagate information and provide training to heighten non-contract workers’ awareness of preventing occupation accidents and technical issues in serious violation of occupational safety and hygiene in their relevant administrative areas.
3. Departments of Labor - Invalids and Social affairs shall be responsible for propagating and guiding the implementation of the Circular to every employer in their provinces.
4. Ministries, ministerial-level agencies, government agencies and provincial People’s Committees shall be responsible for instructing, inspecting and expediting inferior bodies to implement this Circular.
1. This Circular comes into force as of July 01, 2016.
2. Joint Circular No. 12/2012/TTLT-BLDTBXH-BYT dated May 21, 2012 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs and the Ministry of Health on guidelines for declaring, investigating, summarizing and reporting of occupational accidents shall lose effect on the date that this Circular takes effect.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be reported to the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs for solutions./.
|
p.p. MINISTER |
THE FORMAT OF THE CCUPATIONAL ACCIDENT LOGBOOK FOR THE YEAR OF …
(Enclosed to the Circular No. 08/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs)
OCCUPATIONAL ACCIDENT LOGBOOK FOR THE YEAR OF …
- Name of the enterprise / organization (referred to as the organization): …………………………………………………………………………………..
- Superior organization: ………………………………………………………………………………
- Type of the organization1: .............................................. Type code: |
|
|
|
|
|
- Total average quantity of employees in the year: …………….. persons: female employee: …………. persons
- Total salary budget: ……………………………………………………………………………………………..
No. |
Full name |
Gender: |
Year of birth |
Occupation |
Occupational seniority (year) |
Salary rate (VND 1,000) |
Worker grade |
Type of labor contract |
Workplace (section, workshop) |
Location of occupational accident |
Work days, shift hours until the accident |
Accident type4 (cause of injuries) |
Having been trained in occupational safety and hygiene |
Reason of the accident5 |
Casualty |
Damage |
Note |
||||||||
Fatality |
Injury |
Total days-off after the accident |
Pecuniary cost (VND 1,000) |
Asset damage (VND 1,000) |
|||||||||||||||||||||
Severe |
Minor |
Total |
Cost breakdown |
||||||||||||||||||||||
Health |
Salary paid during medical treatment |
Amends/ Aids |
Others |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Write names and codes in accordance with the naming and coding of enterprises and administrative organizations in statistical reports as per current laws, on the basis of section 1 of business lines.
2 Provide information according to Prime Minister's list of business lines, on the basis of section 3 of business lines.
3 Indicate whether the workers sign labor contracts (specify: permanent employment, time-defined employment, seasonal or job-based employment for less than 12 months) or not.
4 Provide information according to the list of injuries to determine severe occupational accidents, which is available in Appendix II of the Decree No. 39/2016/ND-CP.
5 Provide information according to the conclusion in the record of occupational accident investigation.
THE FORMAT OF THE LOGBOOK OF OCCUPATIONAL ACCIDENTS OF NON-CONTRACT WORKERS IN A COMMUNE / WARD
(Enclosed to the Circular No. 08/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs)
PEOPLE’S COMMITTEE OF … [COMMUNE/ WARD] |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
OCCUPATIONAL ACCIDENT LOGBOOK FOR THE YEAR OF …
No. |
Name of the victim |
Occupation6 |
Place of residence |
Occupational accident |
Note |
|||||
Date and time of the accident |
Location of the accident |
Condition of the victim (deceased or injured) |
Cause of injuries7 |
Reason of the accident8 |
Asset damage (if any, unit: VND 1,000) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
6 Provide information according to Prime Minister's list of business lines, on the basis of section 3 of business lines.
7 Provide information according to the list of injuries to determine severe occupational accidents, which is available in Appendix II of the Decree No. 39/2016/ND-CP.
8 Provide information according to the conclusion in the record of occupational accident investigation.
THE FORMAT OF THE OCCUPATIONAL ACCIDENT LOGBOOK FOR THE YEAR OF …
(Enclosed to the Circular No. 08/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Ministry of Labor - Invalids and Social affairs)
OCCUPATIONAL ACCIDENT LOGBOOK FOR THE YEAR OF …
Name of the organization: ………………………………………………………………………
No. |
Full name |
Gender |
Year of birth |
Occupation9 |
Occupational seniority (year) |
Salary rate (VND 1,000) |
Worker grade |
Type of labor contract |
Workplace (section, workshop) |
Location of occupational accident |
Work days, shift hours until the accident |
Accident type11 (cause of injuries) |
Having been trained in occupational safety and hygiene |
Reason of the accident12 |
Casualty |
Damage |
Note |
||||||||
Fatality |
Injury |
Total days-off after the accident |
Pecuniary cost (VND 1,000) |
Asset damage (VND 1,000) |
|||||||||||||||||||||
Severe |
Minor |
Total |
Cost breakdown |
||||||||||||||||||||||
Health |
Salary paid during medical treatment |
Amends/ Aids |
Others |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________
9 Provide information according to Prime Minister's list of business lines, on the basis of section 3 of business lines.
10 Indicate whether the workers sign labor contracts (specify: permanent employment, time-defined employment, seasonal or job-based employment for less than 12 months) or not.
11 Provide information according to the list of injuries to determine severe occupational accidents, which is available in Appendix II of the Decree No. 39/2016/ND-CP.
12 Provide information according to the conclusion in the record of occupational accident investigation.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực