Chương IX Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017: Dịch vụ về tài sản công
Số hiệu: | 15/2017/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 21/06/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2018 |
Ngày công báo: | 26/07/2017 | Số công báo: | Từ số 519 đến số 520 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho phép sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh
Đây là nội dung nổi bật được quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản công 2017 đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/2017.
Theo đó, đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê trong các trường hợp:
- Tài sản được giao, đầu tư mua sắm thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết công suất.
- Tài sản không do ngân sách Nhà nước đầu tư được mua sắm theo dự án do cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt để phục vụ hoạt động kinh doanh, cho thuê.
Thẩm quyền phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh cho thuê cụ thể như sau:
- Đối với tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp; tài sản khác có giá trị lớn theo quy định của Chính phủ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan TW, Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt đề án.
- Đối với tài sản khác do Hội đồng quản lý hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt.
Luật quản lý, sử dụng tài sản công 2017 có hiệu lực từ 01/01/2018 và thay thế Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về tài sản công.
2. Dịch vụ lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Định giá, thẩm định giá tài sản công.
4. Dịch vụ cho thuê, bán, chuyển nhượng, thanh lý, tiêu hủy tài sản công.
5. Tư vấn về tài sản công.
6. Dịch vụ khác về tài sản công.
1. Tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ về tài sản công khi đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
2. Việc cung cấp dịch vụ về tài sản công được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác khi thực hiện đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, bảo trì, bảo dưỡng, góp vốn, cho thuê, liên doanh, liên kết, bán, chuyển nhượng, thanh lý, tiêu hủy tài sản công và các hoạt động khác trong quản lý, sử dụng tài sản công được thuê tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 131 của Luật này cung cấp dịch vụ về tài sản công.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu tài sản công được đề nghị cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu cung cấp và thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.
Article 130. Public property services
1. Provision of information and data on public property.
2. Selection of contractors and investors relevant to management and use of public property.
3. Public property evaluation.
4. Lease out, sale, transfer, liquidation and destruction of public property.
5. Consulting services.
6. Other public property services.
Article 131. Provision of public property services
1. Organizations and individuals shall be entitled to provide public property services when they satisfy requirements stated in relevant regulations of law (if any).
2. Provision of public property services shall comply with regulations of relevant law.
Article 132. Utilization of public property services
1. Authorities, organizations and other entities when carrying out investment in construction, purchase, lease, warranty, maintenance, capital contribution, lease out, joint venture, sale, transfer, liquidation, destruction of public property and other activities related to management and use of public property shall be eligible to hire organizations and individuals specified in Article 131 herein to provide public property services.
2. Organizations and individuals that seek access to information and data on public property shall be entitled to request managing authorities to provide data and make payments for costs according to regulations of law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra bộ
Điều 6. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công
Điều 8. Công khai tài sản công
Điều 12. Nội dung quản lý nhà nước về tài sản công
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
Mục 3. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 31. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 32. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 33. Khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 34. Sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 38. Thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 41. Thu hồi tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 42. Điều chuyển tài sản công
Điều 43. Bán tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 45. Thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 46. Tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 47. Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Điều 48. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
Mục 4. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 52. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 53. Thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 54. Sử dụng, quản lý vận hành tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 56. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh
Điều 57. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê
Điều 58. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
Điều 62. Xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Mục 5. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Điều 68. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội
Điều 69. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
Mục 7. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Điều 78. Hồ sơ, thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng
Điều 97. Tài sản công tại doanh nghiệp
Mục 1. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 103. Xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
Điều 104. Xử lý tài sản là kết quả của dự án
Điều 113. Quản lý, sử dụng, khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai
Điều 125. Hệ thống thông tin về tài sản công
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
Mục 2. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
Điều 106. Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Điều 107. Thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
Điều 108. Bảo quản tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Điều 110. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Điều 111. Tổ chức xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Điều 112. Quản lý số tiền thu được từ việc xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
Mục 3. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Mục 4. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Mục 5. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Điều 67. Quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
Điều 68. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội
Điều 69. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp