Nghị định 85/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Số hiệu: | 85/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 20/05/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2018 |
Ngày công báo: | 12/06/2018 | Số công báo: | Từ số 697 đến số 698 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Nghị định số 85/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Cơ quan, đơn vị |
Định mức trang bị tối đa |
1 |
Cơ quan các Tổng cục, Vụ, Cục trực thuộc Bộ |
12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
2 |
Cơ quan Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển |
10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
3 |
Cơ quan Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh 86 |
10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
4 |
Cơ quan Bộ chỉ huy: Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
05 xe/đơn vị |
5 |
Cơ quan Ban chỉ huy Quân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
01 xe/đơn vị |
6 |
Học viện, Trường sỹ quan, Viện nghiên cứu và Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ; Học viện, Trường Đại học, Trường sỹ quan trực thuộc Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
35 cán bộ/xe |
7 |
Trường cao đẳng, Trường Trung cấp, Trường quân sự và tương đương |
03 xe/01 đơn vị |
8 |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
07 xe/đơn vị |
9 |
Bệnh viện hạng I |
05 xe/đơn vị |
10 |
Bệnh viện hạng II |
04 xe/đơn vị |
11 |
Bệnh viện hạng III |
03 xe/đơn vị |
12 |
Các kho tương đương Trung đoàn, Lữ đoàn |
02 xe/đơn vị |
13 |
Trại giam, trại tạm giam |
01 xe/đơn vị |
14 |
Đoàn nghệ thuật |
01 xe/đơn vị |
15 |
Đoàn điều dưỡng, an dưỡng |
01 xe/đơn vị |
16 |
Doanh nghiệp quốc phòng |
05 xe/đơn vị |
17 |
Các đơn vị chiến đấu: Bộ Tư lệnh vùng Hải quân, Bộ Tư lệnh vùng Cảnh sát biển, Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn và tương đương trở lên và các trường hợp đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ. |
|
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN THUỘC BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Nghị định số 85/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
TT |
Cơ quan, đơn vị |
Định mức trang bị tối đa |
I |
Cơ quan các Cục, Vụ, Viện, Bộ Tư lệnh |
12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
II |
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1 |
Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã) |
|
1.1 |
Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
60 xe/đơn vị |
1.2. |
Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
68 xe/đơn vị |
2 |
Công an 18 tỉnh, thành phố có phòng cháy, chữa cháy độc lập với Công an tỉnh, thành phố (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
|
2.1 |
Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố |
25 xe/đơn vị |
2.2 |
Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố |
29 xe/đơn vị |
3 |
Công an 43 tỉnh, thành phố còn lại (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) bao gồm cả xe ô tô của lực lượng phòng cháy, chữa cháy |
25 xe/đơn vị |
4 |
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (trong trường hợp có tổ chức bộ máy độc lập với Công an tỉnh, thành phố và chưa thực hiện sáp nhập vào Công an tỉnh, thành phố) |
18 xe/đơn vị |
5 |
Trường hợp các phòng và tương đương thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trụ sở độc lập được tính thêm 01 xe/đơn vị vào định mức chung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. |
|
III |
Công an các quận, huyện |
|
1 |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. |
05 xe/đơn vị |
2 |
Công an quận, huyện, thị xã các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh); công an huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh trọng điểm về an ninh trật tự |
04 xe/đơn vị |
3 |
Công an huyện, thị xã, thành phố trực thuộc các tỉnh còn lại |
03 xe/đơn vị |
IV |
Các đơn vị khác |
|
1 |
Học viện, Trường đại học |
35 cán bộ/xe |
2 |
Trường cao đẳng, Trường trung học |
45 cán bộ/xe |
3 |
Trường nghiệp vụ, trường văn hóa, trường sơ cấp, dạy nghề và tương đương |
02 xe/đơn vị |
4 |
Bệnh viện hạng I |
05 xe/đơn vị |
5 |
Bệnh viện hạng II |
04 xe/đơn vị |
6 |
Bệnh viện hạng III |
03 xe/đơn vị |
7 |
Các kho thuộc Bộ Công an |
01 xe/đơn vị |
8 |
- Trại giam, cơ sở giáo dục: + Trung tâm + Phân trại, phân khu - Trường giáo dưỡng |
02 xe/đơn vị 01 xe/đơn vị 02 xe/đơn vị |
9 |
Đoàn nghệ thuật |
01 xe/đơn vị |
10 |
Nhà điều dưỡng, an dưỡng |
01 xe/đơn vị |
11 |
Các doanh nghiệp an ninh |
02 xe/đơn vị |
12 |
Các nhà máy, xí nghiệp hạch toán độc lập |
01 xe/đơn vị |
13 |
Các đơn vị chiến đấu từ cấp Trung đoàn trở lên và các đơn vị đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp với thực tế |
|