Lý thuyết GDCD 9 Bài 2 (mới 2024 + Bài Tập): Tự chủ
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 9 Bài 2: Tự chủ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm GDCD 9 Bài 2.
Lý thuyết GDCD 9 Bài 2: Tự chủ
I. Tóm tắt nội dung câu truyện
1. Một người mẹ
- Bà Tâm có một người con trai tên là M. Anh là một người đi biển giỏi, là trụ cột gia đình nhưng lại nghiện ma túy và đã nhiễm HIV/AIDS.
- Biết chuyện, bà Tâm choáng váng, đau khổ nhưng nén nỗi đau để chăm sóc con được tốt. Bà thường giúp đỡ, an ủi động viên những gia đình có người nhiễm HIV.
2. Chuyện của N
- N là con út trong một gia đình khá giả và là một học sinh ngoan, học khá. Do bị bạn bè xấu rủ rê, N đã bỏ bê việc học hành dẫn đến thi trượt cấp 3.
- Buồn chán và tuyệt vọng, N đã hút thử ma túy và bị nghiện. Để có tiền hút chích, N đã tham gia trộm cắp và bị bắt trong lúc đi trộm.
N hút thử ma túy và bị nghiện (minh họa)
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là tự chủ?
- Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống.
2. Lợi ích của tự chủ.
- Con người biết sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hoá.
- Giúp con người đứng vững trước những khó khăn, thử thách và cám dỗ.
Vững vàng trước những thử thách, cám dỗ (minh họa)
3. Cần rèn luyện tính tự chủ bằng cách nào?
- Tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động.
- Xem xét thái độ, hành động, lời nói của mình là đúng hay sai và có sự sửa chữa, rút kinh nghiệm kịp thời.
III. Liên hệ bài học với cuộc sống
- Tính tự chủ là một đức tính cần thiết ở mỗi người.
- Nếu chúng ta mất tự chủ trong suy nghĩ, sẽ dẫn đến những lời nói, hành động và điều này có thể gây nên những hậu quả không tốt.
Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 2: Tự chủ
Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh tình huống là người có đức tính
A. tự lập.
B. tự tin.
C. tự chủ.
D. tự ti.
Đáp án: C
Giải thích: Người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh tình huống là người có đức tính tự chủ
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tính tự chủ?
A. Luôn luôn hành động theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác
B. Sống đơn độc, khép kín.
C. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối.
D. Dễ bị người khác lôi kéo làm theo họ.
Đáp án: C
Giải thích: Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối là biểu hiện của người biết tự chủ.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của lối sống tự chủ?
A. Khiến con người dao động trước những khó khăn thử thách.
B. Giúp con người biết sống đúng đắn và cư xử có văn hóa.
C. Giúp cong người vượt qua nghịch cảnh mà không cần suy nghĩ.
D. Chỉ giúp con người làm chủ được hành vi trong một số hoàn cảnh.
Đáp án: B
Giải thích: Giúp con người biết sống đúng đắn và cư xử có văn hóa, đó chính là ý nghĩa của tự chủ.
Câu 4: Người có lối sống tự chủ là người
A. làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, hành vi và tình cảm của mình.
B. hay nóng nảy, cáu gắt mỗi khi người khác góp ý, phê bình.
C. không bao giờ chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
D. không nghe ý kiến nhận xét, góp ý của người khác.
Đáp án: A
Giải thích: Người có đức tính tự chủ là người làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, hành vi và tình cảm của mình trong mọi hoàn cảnh, tính huống. Đây chính là khái niệm của tự chủ
Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?
A. Im lặng trong mọi hoàn cảnh.
B. Dễ nản lòng khi gặp khó khăn.
C. Luôn ủng hộ theo ý kiến của số đông.
D. Bình tĩnh suy xét sự việc trước khi đưa ra quyết định.
Đáp án: A
Giải thích: Bình tĩnh suy xét sự việc trước khi đưa ra quyết định đây chính là biểu hiện của người có tính tự chủ. Điều đó giúp con người sống đúng đắn, cư xử có văn hóa, có đạo đức
Câu 6: Người tự chủ là người
A. làm việc gì cũng đúng.
B. luôn hành động theo ý mình.
C. luôn quyết định vội vàng trong mọi vấn đề.
D. biết kiềm chế những ham muốn của bản thân.
Đáp án: D
Giải thích: Người tự chủ là người biết kiềm chế những ham muốn của bản thân, giúp con người sống đúng đắn, đứng vững trước những khó khăn thử thách.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện người không có tính tự chủ?
A. Biết kiềm chế cảm xúc của mình trước những tình huống bất ngờ
B. Không lỡ từ chối khi bị bạn bè rủ rê quá nhiệt tình
C. Bình tĩnh giải quyết khi gặp xích mích với những người xung quanh
D. Không nóng nảy vội vàng khi quyết định một việc gì đó
Đáp án: B
Giải thích: Không lỡ từ chối khi bị bạn bè rủ rê quá nhiệt tình thể hiện người không có tính tự chủ, không làm chủ được bản thân trước những lời rủ rê của bạn bè.
Câu 2: Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng /Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” nói về phẩm chất đạo đức nào sau đây?
A. Nhân nghĩa.
B. Tự tin
C. Tự chủ
D. Chí công vô tư.
Đáp án: C
Giải thích: Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng /Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”, nói về phẩm chất đạo đức tự chủ. Khi con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng vẫn vững vàng, không thay đổi ý định của mình.
Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây là của người không có tính tự chủ?
A. Biết kiềm chế cảm xúc của bản thân.
B. Nao núng, hoang mang khi khó khăn
C. Bình tĩnh, chủ động khi gặp chuyện.
D. Không bị dao động trước các áp lực.
Đáp án: B
Giải thích: Biểu hiện của người không có tính tự chủ là nao núng, hoang mang khi khó khăn.
Câu 4: Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ?
A. Cả giận mất khôn.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo.
D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Đáp án: A
Giải thích: Cả giận mất khôn là thể hiện sự thiếu tự chủ, không làm chủ được cảm xúc của bản thân có thể dẫn đến những hành động thiếu chín chắn, vô văn hóa.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết GDCD lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Dân chủ và kỉ luật
Lý thuyết Bài 4: Bảo vệ hòa bình
Lý thuyết Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Lý thuyết Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
Lý thuyết Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9