Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 21 (mới 2023 + Bài Tập): Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 11 Bài 21.

1 10023 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19

I. Phong trào Cần vương bùng nổ

1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần Vương.

a. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế.

- Nguyên nhân:

+ Phong trào đấu tranh phản đối hai hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi.

+ Phái chủ chiến (do Tôn Thất Thuyết đứng đầu) dựa vào sự ủng hộ của nhân dân để tích cực chuẩn bị chống Pháp.

+ Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến, khiến mâu thuẫn giữa phái chủ chiến và thực dân Pháp lên đến đỉnh điểm.

- Diễn biến:

+ Đêm mùng 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết cho quân tấn công Pháp tại Đồn Mang Cá và Tòa Khâm sứ.

+ Quân Pháp nhất thời hoảng loạn, sau đó tiến hành phản công chiếm lại Hoàng thành.

- Kết quả: thất bại.

b. Sự bùng nổ của phong trào Cần Vương.

- Cuộc phản công của phái chủ chiến trong tại kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua hàm Nghi ra sơn phòng tân Sở (Quảng Trị).

- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống “chiếu Cần Vương” → phong trào Cần Vương bùng nổ.

Lý thuyết Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 | Lịch sử lớp 11 (ảnh 1)

2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương

a. Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888.

-  Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước.

Lý thuyết Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 | Lịch sử lớp 11 (ảnh 1)

- Lực lượng: đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.

- Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì.

- Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên), ...

- Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi rơi vào tay Pháp và bị lưu đày sang An-giê-ri.

b. Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896

- Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước.

- Địa bàn: thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi.

- Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh, khởi nghĩa Hương Khê…

- Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.      

c. Tính chất của  phong trào: là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp  mang ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.

II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX

1. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Lý thuyết Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 | Lịch sử lớp 11 (ảnh 1)

- Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.

- Địa bàn: Nghĩa quân hoạt động hầu khắp tỉnh Hưng Yên.

- Diễn biến chính:

+ Từ 1883 đến 1885 là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, rèn đúc vũ khí....  của nghĩa quân.

+ Từ 1885 – 1892 nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt, đẩy lui nhiều cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp.

- Kết quả:

+ Cuối năm 1889, Nguyễn Thiện Thuật phải lánh sang Trung Quốc; Đốc Tít phải ra hàng.

+ Phong trào tiếp tục duy trì trong một thời gian nữa rồi tan rã vào năm 1892.

2. Khởi nghĩa Ba Đình

- Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

Lý thuyết Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 | Lịch sử lớp 11 (ảnh 1)

- Địa bàn chiến đấu: căn cứ địa Ba Đình (xây dựng ở ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê – thuộc huyện Nga Sơn, Thanh Hóa).

- Diễn biến chính:

+ Tháng 12/1866, thực dân Pháp mở cuộc tấn công vào căn cứ Ba Đình, nhưng thất bại.

+ Đầu năm 1887, Pháp lại huy động 2500 quân bao vây căn cứ Ba Đình, nghĩa quân chiến đấu anh dũng nhưng cuối cùng thất bại.

- Kết quả: Pháp sau khi chiếm được căn cứ, đã triệt hạ và xóa tên ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê ra khỏi bản đồ hành chính.

3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)

- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

- Địa bàn: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

- Diễn biến chính:

+ Từ năm 1885 đến 1888, nghĩa quân chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ…

Lý thuyết Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 | Lịch sử lớp 11 (ảnh 1)

+ Từ năm 1888 đến 1896, nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt.

- Kết quả: Thất bại.

4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)

- Nguyên nhân: Khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì, chúng đưa quân lên bình định cả vùng Yên Thế (Bắc Giang). Để bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân yên Thế đã nổi dậy đấu tranh.

Lý thuyết Phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ 19 | Lịch sử lớp 11 (ảnh 1)

- Các giai đoạn phát triển:

+ Từ 1884 – 1892, các toán nghĩa quân hoạt động lẻ tẻ, chưa có sự thống nhất.

+ Từ 1893 – 1897, nghĩa quân đặt dưới sự lãnh đạo của Đề Thám, địa bàn hoạt động được mở rộng. Nghĩa quân 2 lần giảng hoàn với Pháp (tháng 10/1894 và tháng 12/1897).

+ Từ 1898 - 1908, nghĩa quân vừa sản xuất vừa tích cực luyện tập chiến đấu.

+ Từ 1909 - 1913, Pháp mở các đợt tấn công quy mô lớn lên Yên Thế.

- Kết quả: Thất bại.

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương thức hoạt động, tác chiến,...

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

I. NHẬN BIẾT.

Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở có sự ủng hộ của

A. toàn bộ Hoàng tộc.

B. triều đình Mãn Thanh.

C. đông đảo nhân dân trong cả nước.

D. quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

Đáp án: D

Giải thích:

Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân (SGK Lịch sử 11- Trang 126)

Câu 2. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.     

B. Nguyễn Trường Tộ.   

C. Tôn Thất Thuyết.               

D. Phan Đình Phùng.

Đáp án: C

Giải thích:

Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là Tôn Thất Thuyết (SGK Lịch sử 11- Trang 125)

Câu 3. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết (SGK Lịch sử- Trang 126)

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                         

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                               

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Đáp án: A

Giải thích:

Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương (SGK Lịch sử- Trang 131).

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                         

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                               

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Đáp án: D

Giải thích:

Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương.

Câu 6. Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp giai đoạn 1885-1888?

A. Cao Thắng.     

B. Trương Định.  

C. Đề Thám.        

D. Phan Đình Phùng.

Đáp án: A

Giải thích:

Giai đoạn 1885-1888 Cao Thắng là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp.

Câu 7. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Đáp án: C

Giải thích:

Phan Đình Phùng và Cao Thắng là 2 vị lãnh đạo của khởi nghĩa Hương Khê (SGK Lịch sử 11- Trang 132).

Câu 8. Lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình là ai?

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

Đáp án: D

Giải thích:

Lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình là Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

Câu 9. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế?

A. Công nhân.                                  

B. Tư sản dân tộc.

C. Nông dân.       

D. Tiểu tư sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Nông dân lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (SGK Lịch sử 11- Trang 134).

Câu 10. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?

A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.               

B. Đề Nắm, Đề Thám.

C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.                 

D. Đề Thám, Cao Thắng.

Đáp án: B

Giải thích:

Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai Đề Nắm, Đề Thám  (SGK Lịch sử 11- Trang 134).

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Lịch sử lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp

Lý thuyết Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ 20 đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)

Lý thuyết Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

Lý thuyết Bài 25: Sơ kết lịch sử Việt Nam

Lý thuyết Bài 1: Nhật Bản

1 10023 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: