Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 23 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 544 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

1. Nội dung thực hành

a) Tham quan một khu vườn hoặc một công viên ở địa phương

- Quan sát

+ Lớp phủ thực vật ở địa điểm tham quan.

+ Độ cao trung bình của cây ở mỗi tầng.

Tài liệu VietJack

- Chọn ra một số loài cây ở mỗi tầng để tìm hiểu sâu

+ Tên loài cây.

+ Công dụng.

+ Những đặc điểm khác mà em cho là thú vị, quan trọng.

- Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với môi trường của các cây

+ Đặc điểm: cây ưa sáng, cây chịu bóng, cây ưa ẩm, cây chịu được khô hạn,…

+ Một số thông tin có thể được bổ sung khác.

b) Bổ sung thông tin về các loài cây

- Nguồn thông tin từ sách, báo.

- Nguồn tài liệu trên internet.

Tài liệu VietJack

2. Tổ chức báo cáo sản phẩm

a) Thảo luận nhóm

- Mỗi cá nhân trong nhóm trao đổi về lớp phủ thực vật.

- Hình thành nội dung báo cáo chung của nhóm.

Tài liệu VietJack

b) Trình bày sản phẩm tìm hiểu theo nhóm để chia sẻ với các nhóm khác trong lớp

c) Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm mình và các nhóm khác

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

Câu 1. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió địa phương.

D. Gió Tây ôn đới.

Đáp án: A

Giải thích: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng.

Câu 2. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

B. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

C. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

Đáp án: D

Giải thích: Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

Câu 3. Trên đại dương cá biển khoảng

A. 19 000 loài.

B. 15 000 loài.

C. 20 000 loài.

D. 60 000 loài.

Đáp án: A

Giải thích: Ước tính động vật, thực vật ở đại dương có khoảng 200 000 loài, riêng cá biển có khoảng trên 19 000 loài. Chúng sống ở tất cả các tầng trong đại dương, từ vùng biển khơi tới vùng thẳm của đáy đại dương.

Câu 4. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích: Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.

Câu 5. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. nguồn cấp gen.

B. thành phần loài.

C. số lượng loài.

D. môi trường sống.

Đáp án: B

Giải thích: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài. Số lượng các loài sinh vật không ổn định mà luôn thay đổi, có thể tăng lên hoặc giảm đi do tác động của con người và môi trường sống.

Câu 6. Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất?

A. Nước.

B. Không khí.      

C. Vô cơ.

D. Hữu cơ.

Đáp án: C

Giải thích: Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.

Câu 7. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Xích đạo.

B. Hàn đới.

C. Cận nhiệt.

D. Nhiệt đới.

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.

Câu 8. Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới là

A. nền nhiệt độ cao, lượng mưa nhỏ.

B. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa nhỏ.

C. nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.

D. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với đặc trưng khí hậu (nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình trên 1700mm).

Câu 9. Đất mặn ở nước ta chủ yếu có các loại cây nào sau đây?

A. Chè, điều, cao su.

B. Sú, vẹt, đước, bần.

C. Lạc, mía, thuốc lá.

D. Cà phê, đước, mía.

Đáp án: B

Giải thích: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long, dọc ven biển.

Câu 10. Rừng nhiệt đới không có ở khu vực nào sau đây?

A. Nam Mĩ.

B. Nam Á.

C. Trung Phi.

D. Tây Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với một số khu vực tiêu biểu như Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Phi,… Còn Tây Âu thuộc vùng ôn đới chỉ phát triển rừng lá kim, rừng hỗn hợp,… không có rừng nhiệt đới.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

Lý thuyết Bài 25: Con người và thiên nhiên

Lý thuyết Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu tác động của con người lên môi trường tự nhiên trong sản xuất

1 544 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: