Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16 (Cánh diều): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 445 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

1. Đọc lược đồ khí hậu

Tài liệu VietJack

a) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm

- Hà Nội: 140C - 180C.

- Huế: 180C - 200C.

- TP. Hồ Chí Minh: > 240C.

b) Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam

- Hà Nội thấp nhất, tiếp đến là Huế.

- TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất.

2. Đọc biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

a) Chế độ nhiệt độ của các điểm

- Hà Nội nhiệt độ từ 18 - 300C.

- Pa-lec-mô nhiệt độ từ 10 - 250C.

- Hon-man nhiệt độ trung bình từ -34 - 80C.

b) Chế độ mưa của các điểm

- Hà Nội

+ Mưa quanh năm, cao nhất từ tháng 5 -> tháng 9 trên 150mm.

+ Mưa lớn nhất là tháng 8 khoảng 300mm.

- Pa-lec-mô

+ Mưa ít, những tháng mưa nhiều nhất là từ tháng 10 -> tháng 2.

+ Lượng mưa lớn nhất là tháng 1, khoảng 120mm.

- Hon-man

+ Mưa rất ít, từ tháng 7 -> tháng 10.

+ Mưa nhiều nhất vào tháng 7 với khoảng 20mm.

+ Băng tuyết bao phủ quanh năm.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

c) Xác định đới khí hậu

- Hà Nội: Nhiệt đới.

- Pa-lec-mô: Ôn đới.

- Hon-man: Hàn đới.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Câu 1. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. ánh sáng từ Mặt Trời.

B. các hoạt động công nghiệp.

C. con người đốt nóng.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Đáp án: A

Giải thích: Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.

Câu 2. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Đáp án: B

Giải thích: Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).

Câu 3. Không khí tập trung ở tầng đối lưu là

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm tầng đối lưu

- Giới hạn: dưới 16km.

- Tập trung 90% không khí.

- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.

- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm, chớp,…

- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.

Câu 4. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

A. 3 đai áp cao.

B. 4 đai áp cao.

C. 2 đai áp cao.

D. 5 đai áp cao.

Đáp án: B

Giải thích: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản khiến cho nước và đất có nhiệt độ khác nhau là do

A. đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.

B. nước có nhiều thủy hải sản cần không khí hơn đất.

C. lượng nhiệt chiếu xuống đất, mặt nước khác nhau.

D. trên mặt đất có nhiều loài động thực vật sinh sống.

Đáp án: A

Giải thích: Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. Sự tăng, giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước rất khác nhau. Các loại đất, đá mau nóng nhưng cũng mau nguội; còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn.

Câu 6. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Đáp án: B

Giải thích: Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.

Câu 7. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. hơi nước.

B. khí metan.

C. khí ôxi.

D. khí nitơ.

Đáp án: A

Giải thích: Hơi nước chỉ chiếm một lượng nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,…

Câu 8. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Đáp án: B

Giải thích: Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ được thể hiện qua việc mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến; Mưa nhiều ở ôn đới và mưa ít ở cực.

Câu 10. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. tiết kiệm điện, nước.

B. trồng nhiều cây xanh.

C. sử dụng nhiều điện.

D. giảm thiểu chất thải.

Đáp án: C

Giải thích: Ứng phó với biến đổi khí hậu là hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Trong đó, con người cần có một số biện pháp như trồng nhiều cây xanh quanh khu dân cư, tiết kiệm điện, nước, giảm thiểu chất thải, trồng rừng,...

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Lý thuyết Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Lý thuyết Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

Lý thuyết Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

1 445 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: