Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2 (Cánh diều): Các yếu tố cơ bản của bản đồ

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 794 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới

- Bản đồ được chuyển từ bề mặt cong Trái Đất sang mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

- Các bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực tiễn bề mặt Trái Đất.

- Khu vực càng xa trung tâm hình chiếu thì sự biến dạng càng rõ rệt.

-> Tùy mục đích, yêu cầu của việc xây dựng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ mà các chuyên gia chọn phép chiếu bản đồ phù hợp.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ

- Kí hiệu bản đồ

+ Có ba loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

+ Các dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

- Chú giải bản đồ

+ Gồm có hệ thống kí hiệu.

+ Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ.

+ Đối với bản đồ địa hình ta sử dụng thang màu hoặc đường đồng mức.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

3. Tỉ lệ bản đồ

- Khái niệm: Là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.

- Phân loại: Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ, đó là: tỉ lệ số, tỉ lệ thước và tỉ lệ chữ.

- Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

4. Phương hướng trên bản đồ

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (ảnh 1)

- Các hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây; Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam.

- Có hai cách xác định phương hướng trên bản đồ

+ Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.

- Các bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc.

5. Một số bản đồ thông dụng

- Phân loại: Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

- Nội dung

+ Bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể (nông nghiệp, công nghiệp, đất, khí hậu, dân cư, giao thông,…).

+ Bản đồ địa lí chuyên đề thể hiện tập trung một hoặc hai đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

Câu 1. Bản đồ là

A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Đáp án: D

Giải thích: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Câu 2. Vẽ bản đồ là

A. chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.

B. chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

C. chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

D. chuyển toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng giấy. 

Đáp án: C

Giải thích: Khi vẽ bản đồ người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

Câu 3. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. các đường kinh, vĩ tuyến.

B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

C. mép bên trái tờ bản đồ.

D. các mũi tên chỉ hướng.

Đáp án: A

Giải thích: Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến, muốn xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại.

Câu 4. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Đáp án: D

Giải thích: Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.

Câu 5. Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.

Câu 6. So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

A. Đông.

B. Bắc.

C. Nam.

D. Tây.

Đáp án: A

Giải thích: Các nước trong bán đảo Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. So với các nước còn lại thì Việt Nam nằm ở phía Đông.

Câu 7. Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

A. thuốc nổ.

B. giấy.

C. la bàn.

D. địa chấn kế.

Đáp án: C

Giải thích: La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...

Câu 8. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

B. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

D. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

Câu 9. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

A. nhỏ.

B. cao.

C. lớn.

D. thấp.

Đáp án: B

Giải thích: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao và ngược lại.

Câu 10. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. nhỏ.

B. trung bình.

C. lớn.

D. rất lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Lược đồ trí nhớ

Lý thuyết Bài 4: Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Lý thuyết Bài 5: Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất

Lý thuyết Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả địa lí

Lý thuyết Bài 7: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả địa lí

1 794 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: