Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13 (Cánh diều): Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
1. Khí quyển
* Khí quyển
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.
Tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao |
Dưới 16km. |
16 - 55km. |
Trên 55km. |
Đặc điểm |
- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… |
- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. |
Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất. |
- Không khí gồm các thành phần:
+ 78% khí ni-tơ.
+ 21% khí ô-xy.
+ 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.
- Thành phần không khí thay đổi đến một mức nào đó sẽ làm biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
2. Các khối khí
- Nguyên nhân hình thành khối khí do không khí ở phía dưới thuộc tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc.
- Đặc điểm
+ Mỗi khối khí được phát sinh ở một khu vực xác định.
+ Mang đặc tính riêng phù hợp với nơi phát sinh ra chúng.
- Phân loại
+ Dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh: xích đạo, nhiệt đới, ôn đới lạnh và cực.
+ Dựa vào nhiệt độ: khối khí lạnh và khối khí nóng.
+ Dựa vào bề mặt tiếp xúc: khối khí đại dương và khối khí lục địa.
-> Những khối khí ở xích đạo có đặc điểm nóng và ẩmh, còn các khối khí cực có đặc điểm lạnh và khô.
3. Khí áp và gió
* Khí áp
- Khái niệm: Sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Đặc điểm
+ Càng lên cao, không khí càng loãng, khí áp càng giảm.
+ Khi nhiệt độ tăng làm không khi nở ra, khí áp sẽ giảm.
+ Khi nhiệt độ giảm làm không khí co lại, khí áp sẽ tăng.
- Dụng cụ để đo khí áp được gọi là khí áp kế.
- Phân loại: các đai áp cao và các đai áp thấp.
* Gió
- Khái niệm: Là sự di chuyển của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
- Phân loại
+ Gió hành tinh: gió Tây ôn Đới, gió Tín phong và gió Đông cực.
+ Gió địa phương: gió mùa, gió đất, gió biển, gió phơn.
- Công dụng
+ Lợi dụng sức gió để đẩy thuyền buồm, đề quay cánh quạt của cối xay gió.
+ Xây dựng các nhà máy điện dùng sức gió.
-> Nguồn năng lượng vô tận và không gây ô nhiễm môi trường.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Câu 1. Không khí luôn luôn chuyển động từ
A. áp cao về áp thấp.
B. đất liền ra biển.
C. áp thấp về áp cao.
D. biển vào đất liền.
Đáp án: A
Giải thích: Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp và sinh ra gió.
Câu 2. Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?
A. Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
B. Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
C. Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
D. Đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
Đáp án: B
Giải thích: Thứ tự các tầng khí quyển theo thứ tự sát mặt đất lên cao là: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
Câu 3. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
A. 18km.
B. 14km.
C. 16km.
D. 20km.
Đáp án: C
Giải thích: Đặc điểm tầng đối lưu
- Giới hạn: dưới 16km.
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Câu 4. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?
A. Vùng vĩ độ thấp.
B. Vùng vĩ độ cao.
C. Biển và đại dương.
D. Đất liền và núi.
Đáp án: B
Giải thích: Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
Câu 5. Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
A. 3 tầng.
B. 4 tầng.
C. 2 tầng.
D. 5 tầng.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào đặc tính của lớp khí người ta chia khí quyển thành 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển (trên tầng bình lưu).
Câu 6. Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A. Khí nitơ.
B. Khí cacbonic.
C. Oxi.
D. Hơi nước.
Đáp án: A
Giải thích: Thành phần của không khí là Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%).
Câu 7. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp án: C
Giải thích: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau từ Xích đạo về 2 cực.
Câu 8. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?
A. Khí áp và độ ẩm khối khí.
B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc.
C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí.
D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc.
Đáp án: B
Giải thích: Đặt tên khối khí dựa vào vị trí hình thành, tính chất và nhiệt độ (vùng có vĩ độ thấp; vùng có vĩ độ cao) và bề mặt tiếp xúc (trên biển và đại dương; trên đất liền).
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu có khí áp xuất hiện trên Trái Đất là do
A. khí quyển có sức nén.
B. không khí có trọng lượng.
C. sức nén của khí quyển.
D. con người nghiên cứu tạo ra.
Đáp án: B
Giải thích: Mặc dù không khí có trọng lượng rất nhẹ (1 lít không khí trung bình nặng 1,3g) nhưng do khí quyển có chiều dày trên 60 000km nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất => Sức nén của không khí (khí quyển) đã tạo ra khí áp.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do
A. nhiệt độ tăng mạnh khi xuống dốc.
B. càng lên cao nhiệt độ càng tăng.
C. đỉnh núi nhận được bức xạ lớn hơn.
D. càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Đáp án: D
Giải thích: Nguyên nhân ở các dãy núi cao có sự chênh lệch rất lớn về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi là do ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên ở các dãy núi, đỉnh núi cao thường nhiệt độ rất thấp. Ví dụ: Ở chân núi Phan-xi-pang (3143m) có thể là 270C nhưng ở đỉnh núi chỉ khoảng 140C.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
Lý thuyết Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Lý thuyết Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Lý thuyết Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án