Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson 2 (trang 60-61)
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson 2 (trang 60-61) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 4.
Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson 2 (trang 60-61)
Video giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson 2 (trang 60-61)
1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
a) What are the pupils doing in the classroom?
Well, at the red table, they're drawing pictures.
b) At the blue table, they're making a paper boat.
c) And at the yellow table, they're making a kite.
Are they having an Art lesson?
Yes, they are.
Hướng dẫn dịch:
a) Những bạn học sinh đang làm gì trong lớp học?
Ồ, ở cái bàn màu đỏ, họ đang vẽ tranh.
b) Ở cái bàn màu xanh, họ đang làm thuyền giấy.
c) Và tới cái bàn màu vàng, họ đang làm con diều.
Có phải họ đang có giờ học Mĩ thuật phải không?
Vâng, đúng vậy.
2. Point and say. (Chỉ và nói)
Gợi ý:
a) What are they doing? - They're painting masks.
b) What are they doing? - They're making a puppet.
c) What are they doing? - They're playing badminton.
d) What are they doing? - They are making paper planes.
Hướng dẫn dịch:
a) Họ đang làm gì? - Họ đang vẽ mặt nạ.
b) Họ đang làm gì? - Họ đang làm một con rối.
c) Họ đang làm gì? - Họ đang chơi cầu lông.
d) Họ đang làm gì? - Họ đang làm máy bay giấy.
3. Let's talk. (Cùng nói)
Gợi ý:
• Where is he/she? (Cậu ấy/ Cô ấy đâu?)
• Where are they? (Họ đâu?)
• What's he/she doing? (Cậu ấy/ Cô ấy đang làm gì?)
• What are they doing? (Họ đang làm gì?)
4. Listen and number. (Nghe và đánh số)
Đáp án:
A – 2 |
B – 4 |
C – 3 |
D – 1 |
Nội dung bài nghe:
1. The boys are playing football.
2. The girls are playing badminton in the playground.
3. The girls are making a kite.
4. The boys are making paper planes.
Hướng dẫn dịch:
1. Những cậu bé đang chơi bóng đá.
2. Các cô gái đang chơi cầu lông ở sân chơi.
3. Các cô gái đang làm một chiếc diều.
4. Những cậu bé đang làm máy bay giấy.
5. Look and write. (Nhìn và viết)
Đáp án:
1. What are Nam and Tom doing?
Nam and Tom are painting masks.
2. What are Phong and Peter doing?
Phong and Peter are making a kite.
3. What are Mai and Linda doing?
Mai and Linda are making paper planes.
4. What are Mai and Nam doing?
Mai and Nam are making model.
Hướng dẫn dịch:
1. Nam và Tom đang làm gì?
Nam và Tom đang sơn mặt nạ.
2. Phong và Peter đang làm gì?
Phong và Peter dang làm con diều.
3. Mai và Linda đang làm gì?
Mai và Linda đang làm máy bay giấy.
4. Mai và Nam đang làm gì?
Mai và Nam đang làm mô hình.
6. Let's sing (Cùng hát)
Hướng dẫn dịch:
Họ đang làm gì?
Họ đang làm gì?
Họ đang làm gì?
Họ đang vẽ tranh.
Đó là những gì họ đang làm.
Họ đang làm gì?
Họ đang làm gì?
Họ đang làm con rối.
Đó là những gì họ đang làm.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:
Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson 3 (trang 62-63): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sách giáo khoa Toán lớp 4 | Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 4
- Các dạng Toán lớp 4
- Bài tập Toán lớp 4
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Giáo án Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
- Giải sgk Địa lí lớp 4
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Giải sgk Khoa học lớp 4 | Giải bài tập Khoa học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 4
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 | Giải bài tập Đạo đức 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Tin học lớp 4 | Giải bài tập Tin học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Sbt Tin học lớp 4