Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Ba đường conic (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Ba đường conic (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Ba đường conic (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

  • 910 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Điểm nào là tiêu điểm của parabol y2 = 5x?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình chính tắc của parabol (P) có dạng: y = 2px (p > 0).

Ta có 2p = 5. Suy ra \(p = \frac{5}{2}\).

Khi đó \(\frac{p}{2} = \frac{5}{4}\).

Vậy tiêu điểm của parabol (P) là \(F\left( {\frac{5}{4};0} \right)\).

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 2:

20/07/2024

Cho hai phương trình \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\) (1) và \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) (2). Phương trình nào là phương trình chính tắc của elip có 2a = 6, 2c = 4?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2a = 6\\2c = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\c = 2\end{array} \right.\)

Suy ra b2 = a2 – c2 = 32 – 22 = 5.

Vậy phương trình chính tắc của (E) cần tìm là: \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\).

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 3:

13/07/2024

Phương trình chính tắc của hypebol (H) có một tiêu điểm F(–3; 0) và đi qua điểm M(2; 0) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hypebol (H) có một tiêu điểm là F(–3; 0).

Suy ra c = 3.

Phương trình chính tắc của (H) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > 0, b > 0).

Ta có M(2; 0) (H).

Suy ra \(\frac{{{2^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

Khi đó a2 = 4.

Ta có b2 = c2 – a2 = 32 – 4 = 5.

Vậy phương trình chính tắc của (H): \(\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\).

Do đó ta chọn phương án B.


Câu 4:

15/07/2024

Phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn ∆: 2x + 6 = 0 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có 2x + 6 = 0 x + 3 = 0.

Ta có \(\frac{p}{2} = 3\).

Suy ra p = 2.3 = 6.

Vậy phương trình chính tắc của (P): y2 = 2px hay y2 = 12x.

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 5:

23/07/2024

Cặp điểm nào sau đây là các tiêu điểm của elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình chính tắc của (E) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 5\\{b^2} = 4\end{array} \right.\)

Suy ra c2 = a2 – b2 = 5 – 4 = 1.

Khi đó c = 1.

Vậy (E) có hai tiêu điểm là F1(–1; 0), F2(1; 0).

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 6:

22/07/2024

Điểm nào sau đây là các tiêu điểm của hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình chính tắc của (H) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 16\\{b^2} = 25\end{array} \right.\)

Suy ra c2 = a2 + b2 = 16 + 25 = 41.

Khi đó \(c = \sqrt {41} \).

Vậy hai tiêu điểm của (H) là \({F_1}\left( { - \sqrt {41} ;0} \right)\), \({F_2}\left( {\sqrt {41} ;0} \right)\).

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 7:

23/11/2024

Đường thẳng nào sau đây là đường chuẩn của parabol y2 = 4x?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lời giải

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (p > 0).

Ta có 2p = 4. Suy ra p = 2.

Khi đó \(\frac{p}{2} = 1\).

Phương trình đường chuẩn của parabol là: x + 1 = 0 x = –1.

*Phuơng pháp giải:

Cho parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (p > 0). Khi đó:

+ Phương trình đường chuẩn: ∆: x=-p2.

*Lý thuyết:

Cho parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (p > 0). Khi đó:

+ Tọa độ đỉnh: I(0; 0).

+ Tọa độ tiêu điểm: Fp2;0.

+ Tham số tiêu: d(F; ∆) = p.

+ Phương trình đường chuẩn: ∆: x=-p2.

Dựa vào các dữ kiện đề bài ta suy ra các yếu tố sau:

Parabol có tiêu điểm là Fp2;0 và đường chuẩn Δ: x=p2.

Từ đó tìm được p, thay vào phương trình chính tắc của parabol là y2 = 2px (p > 0).

Xem thêm

Chuyên đề Toán 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Parabol 

Câu 8:

11/12/2024

Cho elip (E): 9x2 + 36y2 – 144 = 0. Tỉ số \(\frac{c}{a}\) bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lời giải

Ta có 9x2 + 36y2 – 144 = 0

9x2 + 36y2 = 144

\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{144.\frac{1}{9}}} + \frac{{{y^2}}}{{144.\frac{1}{{36}}}} = 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 16\\{b^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = 2\end{array} \right.\)

Suy ra c2 = a2 – b2 = 16 – 4 = 12.

Khi đó \(c = \sqrt {12} = 2\sqrt 3 \).

Vì vậy tỉ số \(\frac{c}{a} = \frac{{2\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

*Phương pháp giải:

Cho elip (E) có các tiêu điểm F1  F2. Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi F1M+F2M=2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy, cho F1(-c; 0) và F2(c; 0). Khi đó ta có:

M (x; y) (E)x2a2+y2b2=1. (1) với b2=a2c2

*Lý thuyết:

1. Định nghĩa elip

Cho hai điểm cố định F1  F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M+F2M=2a.

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Hình dạng của elip: Elip có hai trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là gốc toạ độ.

2. Các thành phần của Elip

Trong mặt phẳng Oxy

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

II. Phương trình chính tắc của elip

Cho elip (E) có các tiêu điểm F1  F2. Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi F1M+F2M=2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy, cho F1(-c; 0) và F2(c; 0). Khi đó ta có:

M (x; y) (E)x2a2+y2b2=1. (1) với b2=a2c2

Phương trình (1) là phương trình chính tắc của elip.

III. Liên hệ giữa đường tròn và đường elip

+ Từ hệ thức b2=a2c2 ta thấy nếu tiêu cự của elip càng nhỏ thì b càng gần bằng a, tức là trục nhỏ của elip càng gần bằng trục lớn. Lúc đó elip có dạng gần như đường tròn

+ Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2=a2. Với mỗi điểm M (x; y) thuộc đường tròn ta xét điểm M’(x’; y’) sao cho : x'=xy'=bay với (0 < b < a) thì tập hợp các điểm M’ có tọa độ thỏa mãn phương trình:

x'2a2+y'2b2=1 là một elip (E). Khi đó ta nói đường tròn (C) được co thành elip (E).

Phương trình đường elip và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem thêm

Phương trình đường elip (Lý thuyết, công thức) các dạng bài tập và cách giải 

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương