Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 5 có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 5 có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 5 có đáp án

  • 429 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024
Cho 5 điểm M, N, P, Q, R. Tính tổng MN+PQ+RN+NP+QR.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MN+PQ+RN+NP+QR=MN+NP+PQ+QR+RN.

=MP+PR+RN=MR+RN=MN.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 2:

21/07/2024

Cho M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC. Hỏi vectơ MP+NP bằng vectơ nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC. (ảnh 1)

Tam giác ABC có N, P lần lượt là trung điểm BC và AC.

Do đó NP là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra NP = BM (M là trung điểm AB).

NP,  BM cùng hướng.

Do đó NP=BM.

Ta có MP+NP=MP+BM=BP.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 3:

23/07/2024
Cho M, N, P, Q là bốn điểm tùy ý. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án A đúng theo tính chất phân phối của tích vô hướng.

Đáp án B sai. Sửa lại: MP.MN=MN.MP.

Đáp án C đúng theo tính chất giao hoán của tích vô hướng.

Đáp án D đúng theo bình phương vô hướng và hằng đẳng thức.


Câu 4:

19/07/2024

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M là trung điểm BC. Tính AM.BC.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì M là trung điểm BC nên ta có AB+AC=2AM.

Khi đó AM.BC=12AB+AC.BC=12AC+ABACAB 

=12AC2AB2=12AC2AB2=b2c22.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 5:

23/07/2024

Nếu AB=AC thì

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

AB=ACA, B, C là ba điểm thẳng hàng và B, C nằm cùng phía so với A.

Mà AB = AC nên B C.


Câu 6:

18/07/2024

Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng AB,  DC+AD,  CB+CO,  DC.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng (vecto AB,DC)+ (vecto AD,CB)+( vecto CO,DC). (ảnh 1)

Ta có AB,  DC cùng hướng nên AB,  DC=0°.

Ta có AD,  CB ngược hướng nên AD,  CB=180°.

Vẽ CE=DC. Khi đó ta có CO,  DC=CO,  CE=OCE^.

Vì ABCD là hình vuông có OC là đường chéo nên OCB^=45°.

Ta có BC CD (ABCD là hình vuông)

Suy ra BC CE, do đó BCE^=90°.

Ta có OCE^=OCB^+BCE^=45°+90°=135°.

Vậy AB,  DC+AD,  CB+CO,  DC=0°+180°+135°=315°.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 7:

23/07/2024

Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Đẳng  (ảnh 1)

Ta có AD+BE+CF=AE+ED+BF+FE+CD+DF 

=AE+BF+CD+ED+DF+FE 

=AE+BF+CD+EF+FE 

=AE+BF+CD+EE 

 =AE+BF+CD+0

=AE+BF+CD 

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 8:

22/07/2024

Cho hai vectơ không cùng phương a b. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

0 cùng phương với mọi vectơ nên có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ a b, đó là 0.


Câu 9:

18/07/2024

Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho v=MA+MB2MC. Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho CD=v.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có v=MA+MB2MC=MAMC+MBMC=CA+CB=2CI (với I là trung điểm AB).

Do đó v không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

Khi đó CD=v=2CI.

Suy ra I là trung điểm CD.

Vậy D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 10:

17/07/2024
Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: CABA=CA+AB=CB=BC  loại A.

Đáp án B: AB+AC=AD (với D là điểm thỏa mãn tứ giác ABDC là hình bình hành).

Mà AD và BC là 2 đường chéo của hình bình hành ABDC.

Do đó ADBC  loại B.

Đáp án C: AB+CA=CA+AB=CB (đúng) chọn C.

Đáp án D: ABBC=AB+CBCA (khi cộng hai vectơ theo quy tắc 3 điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai) loại D.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 11:

21/07/2024

Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA.BC=0 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MA.BC=0MABCMABC.

Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 12:

29/11/2024
Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lời giải

Vì tam giác ABC đều cạnh 2a nên AB=AB=2a.

*Phương pháp giải

Công thức tính độ dài vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

*Lý thuyết

- Định nghĩa: Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vectơ AB chính bằng độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu: AB

- Độ dài của vectơ a=a1;a2 được tính theo công thức: a=a12+a22.

Công thức tính độ dài vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem thêm

Công thức tính độ dài vectơ (2024) chi tiết nhất 


Câu 13:

07/10/2024
Cho hình thoi ABCD tâm O cạnh 2a và BAD^=60°. Tính độ dài AB+AD.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

*Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc hình bình hành để xác định được tổng của hai vecto.

- Dựa vào các tính chất của hình thoi và dữ kiện đề bài đã cho để xác định số đo của các cạnh.

- Sử dụng định lí Pytago để tìm ra độ dài đoạn cần tính.

*Lời giải:

Cho hình thoi ABCD tâm O và góc BAD=60 độ. Tính độ dài vecto AB+AD. (ảnh 1)

Tứ giác ABCD là hình thoi AB = AD.

Do đó tam giác ABD cân tại A.

BAD^=60°.

Suy ra tam giác ABD là tam giác đều.

BD = AB = AD = 2a.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AB+AD=AC.

Suy ra AB+AD=AC=AC.

Vì O là tâm hình thoi ABCD nên O là trung điểm AC và BD.

Do đó AC = 2AO và BO = 12BD = a.

Tam giác ABO vuông tại O: AO2=AB2BO2 (Định lý Pytago)

AO2=4a2a2=3a2.

AO=a3.

Do đó AB+AD=AC=2AO=2a3.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Giải SGK Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Công thức về tổng và hiệu hai vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10


Câu 14:

23/07/2024

Cho hai vectơ a b khác 0. Xác định góc α giữa hai vectơ a b khi a.b=a.b.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có a.b=a.b.cosa,  b.

Mà theo giả thiết, ta có a.b=a.b

Suy ra cosa,  b=1.

Do đó a,  b=180°.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 15:

23/07/2024
Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm AB, N là điểm đối xứng của C qua D. Hãy tính độ dài MN.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm AB, N là điểm đối xứng (ảnh 1)

Vì M là trung điểm AB nên ta có AM = AB2=a2.

Tam giác MAD vuông tại A: DM2=AM2+AD2 (Định lý Pytago)

DM2=a22+a2=5a24

DM=a52.

Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.

Ta có NP // AD, mà AD CN (vì ABCD là hình vuông)

Do đó NP CN hay NP ND.

Suy ra PND^=90°  (1).

Vì AD ND nên ADN^=90°  (2).

Tương tự, AD AP nên PAD^=90° (3).

Từ (1) (2) (3), ta suy ra tứ giác ADNP là hình chữ nhật (4).

Vì N là điểm đối xứng của C qua D nên ND = CD = a.

Mà AD = a (do ABCD là hình vuông cạnh a).

Nên ND = AD = a (5).

Từ (4) (5), ta suy ra ADNP là hình vuông.

Do đó AP = AD = a.

Ta có PM = PA + AM = a + a2=3a2.

Tam giác NPM vuông tại P: : MN2=NP2+PM2 (Định lý Pytago)

MN2=a2+3a22=13a24

MN=a132.

Suy ra MN=MN=a132.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 16:

27/11/2024

Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu AB=3AC thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lời giải

Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu vecto AB=-3 vecto AC thì đẳng thức nào dưới đây đúng? (ảnh 1)

Từ đẳng thức AB=3AC, ta suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Vì k = – 3 < 0 nên AB AC ngược hướng. Do đó điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Ta có AB=3AC, suy ra AB=3AC, do đó AB = 3AC.

Suy ra BC = AB + AC = 3AC + AC = 4AC.

BC,  AC cùng hướng.

Do đó ta suy ra BC=4AC.

*Phương pháp giải

Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.

+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

+ Hai vectơ  và  được gọi là bằng nhau, kí hiệu là a  = b , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

*Lý thuyết

Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.

+ Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

+ Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Hai vectơ  và  được gọi là bằng nhau, kí hiệu là a  = b , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Ví dụ:

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình trên đường thẳng m đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ a, nên đường thẳng m gọi là giá của vectơ a .

Tương tự, đường thẳng n là giá của hai vectơ b  và c .

Đường thẳng m và n song song với nhau nên ba vectơ a  và b  và c   là các vectơ cùng phương.

a và b  cùng phương nhưng ngược hướng; a  và c  cùng phương  cùng hướng.

Hai vectơ a  và c  cùng hướng, ngoài ra chúng có độ dài bằng nhau nên a  = c .

Chú ý:

+ Ta cũng xét các vectơ điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (chẳng hạn AA , BB ), gọi là các vectơ–không.

+ Ta quy ước vectơ–không có độ dài bằng 0, cùng hướng (do đó cùng phương) với mọi vectơ.

+ Các vectơ–không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau và được kí hiệu chung là 0 .

+ Với mỗi điểm O và vectơ a  cho trước, có duy nhất điểm A sao cho OA=a .

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi AB  và AC cùng phương.

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý: Ta có thể dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng như lực, vận tốc, gia tốc. Hướng của vectơ chỉ hướng của đại lượng, độ dài của vectơ thể hiện cho độ lớn của đại lượng và được lấy tỉ lệ với độ lớn của đại lượng.

Xem thêm các bài toán hay, chi tiết khác

Lý thuyết Toán 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu - Kết nối tri thức

Giải Toán 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Các khái niệm mở đầu 


Câu 17:

10/10/2024

Cho hình thoi ABCD có AC = 8 và BD = 6. Tính AB.AC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

*Phương pháp giải:

- Vì giả thiết không cho góc nên ta sẽ phân tích các vectơ AB,  AC theo các vectơ vuông góc với nhau.

- Trong hình thoi 2 đường chéo sẽ vuông góc, mà tích 2 vecto vuông góc = 0.Sau đó tách thành các vecto dựa vào quy tắc 3 điểm để sử dụng được dữ kiện bài toán cho

*Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Khi đó O là trung điểm của AC và BD.

Vì ABCD là hình thoi nên AC BD hay AC OB.

Suy ra ACOB.

Do đó AC.OB=0.

Ta có AB.AC=AO+OB.AC=AO.AC+OB.AC

=12AC.AC+0=12AC2=12AC2=32.

*Công thức cần nắm thêm:

- Quy tắc trung điểm: I là trung điểm của AB

MA+MB=2MI ( M tùy ý )

- Quy tắc trọng tâm: G là trọng tâm tam giác ABC

MA+MB+MC=3MG ( M tùy ý )

- Quy tắc ba điểm: AB+BC=AC.

- Phân tích một vectơ theo hai vectơ a và b không cùng phương: x=ha+kb (h, k là duy nhất)

- Độ dài vectơ tích của vectơ với một số: ka=k.a

- Điều kiện 2 vectơ a và b(b0) cùng phương: a=kb ( k0)

- Điều kiện 3 điểm thẳng hàng: AB=kAC

- Tính chất của tích vectơ với một số:

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (Tổng hợp)


Câu 18:

19/07/2024

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án A, B, C đúng.

Đáp án D chỉ đúng khi B nằm giữa hai điểm A và C.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 19:

23/07/2024
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Đẳng thức nào sau đây sai?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: Tứ giác ABCO là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành, ta có OA+OC=OB.

Vì O là trung điểm BE nên OE+OB=0.

Do đó ta có .

Vậy A đúng.

Đáp án B: Ta có BC=AO FE=OD.

Do đó BC+FE=AO+OD=AD.

Vậy B đúng.

Đáp án C: Ta có OB=EO (2 vectơ này cùng hướng và có độ dài bằng nhau).

Ta có OA+OB+OC=OB+OA+OC=EO+OB=EB

Vậy C đúng.

Đáp án D: Vì tứ giác ABOF là hình bình hành nên AB=FO.

Vì tứ giác CDEO là hình bình hành nên CD=OE.

Do đó ta có AB+CD=FO+OE=FE0

Vậy D sai.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 20:

17/07/2024
Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC = a. Tính AB.BC.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC = a. Tính  vecto AB. vecto BC (ảnh 1)

Vẽ BD=AB.

Ta có AB,  BC=BD,  BC=CBD^.

Tam giác ABC vuông cân tại A. Ta suy ra ABC^=45°.

Ta có ABC^+CBD^=180° (hai góc kề bù)

Khi đó ta được CBD^=180°45°=135°.

Tam giác ABC vuông cân tại A: BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)

BC2 = 2a2

BC=a2.

Do đó AB.BC=AB.BC.cosAB,  BC=a.a2.cos135°=a2

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 21:

23/07/2024

Cho a0 và điểm O. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thỏa mãn OM=3a ON=4a. Tìm .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có MN=ONOM=4a3a=7a.


Câu 22:

17/07/2024

Cho MN0 thì số vectơ cùng phương với vectơ đã cho là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Giá của vectơ MN0 là đường thẳng MN, mà có vô số đường thẳng song song và trùng với đường thẳng MN.

Do đó có vô số vectơ cùng phương với MN0.


Câu 23:

21/07/2024

Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA = OB = a. Độ dài của u=214OA52OB là:

Xem đáp án

 Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA = OB = a. Độ dài của   là: (ảnh 1)

Dựng điểm M, N sao cho OM=214OA ON=52OB. Khi đó ta có:

u=214OA52OB=OMON=NM=MN.

Từ dữ kiện OM=214OA.

Ta suy ra OM cùng phương với OA.

OM,  OA có cùng điểm đầu là O.

Nên giá của OM,  OA trùng nhau.

Do đó ta có OM ≡ OA.

Tương tự ta có ON ≡ OB.

Mà OA OB (tam giác OAB vuông cân tại O).

Do đó OM ON.

Ta có OM=214OAOM=214OAOM=214OA=21a4.

Tương tự, ta có ON=52OBON=52OBON=52OB=5a2.

Tam giác OMN vuông tại O: MN2=OM2+ON2 (Định lý Pytago)

MN2=441a216+25a24=541a216

MN=a5414.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 24:

22/07/2024

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Hỏi MP+NP bằng vectơ nào trong các vectơ sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB (ảnh 1)

Tam giác ABC có M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC.

Do đó MP là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra MP //AC và MP = 12AC = AN (N là trung điểm AC).

Do đó MP=AN.

Ta có MP+NP=AN+NP=AP.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 25:

18/07/2024

Cho đường tròn (O). Từ điểm A nằm ngoài (O), kẻ hai tiếp tuyến AB, AC tới (O). Xét các mệnh đề sau:

(I) AB=AC                             (II) OB=OC                      (III) BO=CO

Mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cho đường tròn (O). Từ điểm A nằm ngoài (O), kẻ hai tiếp tuyến AB, AC tới (O) (ảnh 1)

Mệnh đề (I) sai vì AB,  AC không cùng phương.

Mệnh đề (II) sai vì OB,  OC không cùng phương.

Mệnh đề (III) đúng vì:

Ta có OB, OC là bán kính đường tròn (O) nên OB = OC = R.

OB=OB OC=OC nên ta có OB=OC=R.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 26:

23/07/2024

Tập hợp các điểm M thỏa mãn MBMA+MB+MC=0 với A, B, C là ba đỉnh của tam giác

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Ta suy ra MA+MB+MC=3MG.

Ta có MBMA+MB+MC=0MB.3MG=0MB.MG=0MBMG (*)

Biểu thức (*) chứng tỏ MB MG hay M nhìn đoạn BG dưới một góc vuông.

Do đó tập hợp các điểm M là một đường tròn đường kính BG.

Vậy ta chọn đáp án D


Câu 27:

23/07/2024

Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 4a, AD = 3a. Tính độ dài AB+AD.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 4a, AD = 3a. Tính độ dài vecto AB+AD (ảnh 1)

Vì ABCD là hình vuông nên BC = AD = 3a.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: AB+AD=AC.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2=AB2+BC2 (Định lý Pytago)

AC2=16a2+9a2=25a2

AC = 5a.

Do đó AB+AD=AC=AC=5a.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 28:

09/12/2024

Cho tứ giác ABCD. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tứ giác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lời giải 

Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Vectơ khác vectơ-không là vectơ có điểm đầu khác điểm cuối.

Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C, D là: AB,  BA,  BC,  CB,  CD,  DC,  AD,  DA,  AC,  CA,  BD,  DB.

Do đó có 12 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

*Phương pháp giải:

Chọn điểm đầu là một trong 4 điểm, đếm số véc tơ có điểm đầu là điểm vừa chọn và điểm cuối là các điểm còn lại.

Từ đó suy ra số véc tơ thỏa mãn bài toán.

*Lý thuyết:

1. Khái niệm vectơ

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là “vectơ AB. Để vẽ được vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Đối với vectơ AB, ta gọi:

– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB.

– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB, kí hiệu là AB.

Vectơ còn được kí hiệu là a, b, x, y khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ a được kí hiệu là a. 

Ví dụ: Vectơ AB có độ dài là 5, ta có thể viết như sau: AB = 5.

Xem thêm

Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh diều 


Câu 29:

19/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Khi đó AC+BD bằng

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Khi đó (ảnh 1)

Vì M là trung điểm AB nên MA+MB=0AM+BM=0AM+BM=0.

Vì N là trung điểm CD nên NC+ND=0.

Theo quy tắc ba điểm, ta có AC+BD=AM+MN+NC+BM+MN+ND

Suy ra AC+BD=AM+BM+NC+ND+2MN=0+0+2MN=2MN

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 30:

20/07/2024

Cho hai lực F1 F2 cùng tác động vào một vật đứng tại điểm O, biết hai lực F1 F2 đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho hai lực vecto F1 và vecto F2 cùng tác động vào một vật đứng tại điểm O, biết hai lực (ảnh 1)

 

Đặt F1=OA F2=OB. Khi đó ta có OA=OB = 50 (N) và AOB^=60°.

Dựng điểm C sao cho tứ giác OACB là hình bình hành.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: OA+OB=OC hay F1+F2=OC.

Suy ra lực tổng hợp của hai lực F1 F2 OC.

Do đó cường độ tổng hợp lực của hai lực F1 F2 OC.

Vì OA = OB nên tam giác OAB cân tại O.

  AOB^=60° nên tam giác OAB đều.

Gọi I là giao điểm của OC và AB

I là trung điểm OC và AB BI = AB2=AB2=502 = 25 (N).

Tam giác OAB đều có OI là đường trung tuyến.

Suy ra OI cũng là đường cao của tam giác OAB.

Tam giác OBI vuông tại I: OI2=OB2BI2 (Định lý Pytago)

OI2=502252=1875

OI = 253 (N).

Do đó OC = 2OI = 503 (N).

Vậy ta chọn đáp án B.

 


Bắt đầu thi ngay