Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án
-
305 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Tính độ dài .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi M là trung điểm AC, ta suy ra .
Ta có .
Vì M là trung điểm AC nên AM = = 2.
Tam giác ABM vuông tại A: (Định lý Pytago)
Ta suy ra .
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 2:
23/07/2024Cho và điểm O. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thỏa mãn và . Tìm .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có .
Câu 3:
22/07/2024Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có .
Tam giác ABC có D là trung điểm cạnh BC, suy ra .
Ta có E, F lần lượt là trung điểm AC, AB.
Suy ra và .
Khi đó ta có .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 4:
21/07/2024Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu thì đẳng thức nào dưới đây đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Từ đẳng thức , ta suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Vì k = – 3 < 0 nên và ngược hướng. Do đó điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
Ta có , suy ra , do đó AB = 3AC.
Suy ra BC = AB + AC = 3AC + AC = 4AC.
Mà cùng hướng.
Do đó ta suy ra .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 5:
21/07/2024Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta xét từng đáp án:
Đáp án A: Theo quy tắc hình bình hành, ta có ⇒ A đúng.
Đáp án B: Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm AC.
Ta suy ra .
Mà cùng hướng.
Do đó ⇒ B đúng.
Đáp án C: Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Ta có và .
Mà là hai vectơ đối nhau.
Do đó .
Suy ra ⇒ C sai.
Đáp án D: Ta có OI là đường trung bình của tam giác ABD.
Suy ra .
Ta có ⇒ D đúng.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 6:
21/07/2024Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm AB. Tìm điểm M thỏa mãn hệ thức .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có .
Do đó ta suy ra M là trung điểm IC.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 7:
11/10/2024Cho hình bình hành ABCD, điểm M thỏa mãn . Xác định vị trí điểm M.
Đáp án đúng là: A
* Phương pháp giải:
- Dùng định nghĩa tổng của hai vectơ, quy tắc ba điểm về tổng, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng các vectơ.
* Lời giải:
Theo quy tắc hình bình hành, ta có .
Ta có
Suy ra M là trung điểm AC.
* Một số lý thuyết và dạng bài tập về tổng hai vectơ:
a) Lý thuyết:
Quy tắc hình bình hành
Nếu OACB là hình bình hành thì ta có .
b) Dạng bài tập
- Tính tổng hai vectơ
- Quy tắc trung điểm, trọng tâm, quy tắc hình bình hành vectơ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất
80 câu trắc nghiệm Vectơ cơ bản
Trắc nghiệm Tổng hiệu của hai vecto có đáp án – Toán lớp 10
Câu 8:
21/07/2024Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi H là trung điểm BC. Ta suy ra BH = .
Vì H là trung điểm BC nên ta có .
Do đó .
Tam giác ABC đều có AH là đường trung tuyến.
Suy ra AH cũng là đường cao của tam giác ABC.
Tam giác ABH vuông tại H: (Định lý Pytago)
.
Suy ra .
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 9:
10/11/2024Cho tam giác ABC có điểm O thỏa mãn . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Gọi I là trung điểm AB. Ta suy ra .
Ta có
⇔ 2.CI = AB
Do đó tam giác ABC vuông tại C (đường trung tuyến trong tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền).
*Phương pháp giải :
Chứng minh bằng cách dùng tính chất của cạnh huyền trong tam giác vuông
*Lý thuyết:
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền.
Một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông.
Đường trung tuyến của tam giác vuông có đầy đủ các tính chất của một đường trung tuyến tam giác.
Xem thêm
Lý thuyết Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông - Toán 9 Chân trời sáng tạo
Câu 10:
23/07/2024Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho . Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có (với I là trung điểm AB).
Do đó không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
Khi đó .
Suy ra I là trung điểm CD.
Vậy D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 11:
21/07/2024Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm AM. Đường thẳng BN cắt AC tại P. Khi đó thì giá trị của x là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Kẻ MK // BP (K ∈ AC). Do M là trung điểm BC nên ta suy ra K là trung điểm CP (1).
Vì MK // NP, mà N là trung điểm AM nên ta suy ra P là trung điểm AK (2).
Từ (1), (2) ta suy ra AP = PK = KC.
Do đó AP = CP.
Ta có AC = AP + CP.
Suy ra AC = CP.
Vì ngược hướng với nhau.
Nên .
Do đó x = .
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 12:
21/07/2024Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA = OB = a. Độ dài của là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dựng điểm M, N sao cho và . Khi đó ta có:
.
Từ dữ kiện .
Ta suy ra cùng phương với .
Vì có cùng điểm đầu là O.
Nên giá của trùng nhau.
Do đó ta có OM ≡ OA.
Tương tự ta có ON ≡ OB.
Mà OA ⊥ OB (tam giác OAB vuông cân tại O).
Do đó OM ⊥ ON.
Ta có .
Tương tự, ta có .
Tam giác OMN vuông tại O: (Định lý Pytago)
.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 13:
23/07/2024Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn theo hai vectơ .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi I là trung điểm BC. Ta suy ra
Ta có G là trọng tâm tam giác ABC nên .
Mà cùng hướng.
Do đó .
Suy ra .
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 14:
21/07/2024Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Khi đó bằng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì M là trung điểm AB nên .
Vì N là trung điểm CD nên .
Theo quy tắc ba điểm, ta có
Suy ra
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 15:
22/07/2024Cho hình bình hành ABCD tâm O và điểm M bất kỳ. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.
Vì O là trung điểm AC và M là điểm tùy ý nên (1).
Vì O là trung điểm BD và M là điểm tùy ý nên (2).
Lấy (1) + (2) vế theo vế, ta được: .
Vậy ta chọn đáp án D.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án (Phần 2) (371 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Khái niệm vectơ có đáp án (Phần 2) (491 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ có đáp án (Phần 2) (447 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 5 có đáp án (414 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 5 có đáp án (Phần 2) (380 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Khái niệm vectơ có đáp án (344 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (330 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (Phần 2) (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ có đáp án (235 lượt thi)