Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Phép thử và biến cố (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép thử và biến cố (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 4: Phép thử và biến cố

  • 738 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

Xem đáp án

Chọn D.

Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta chưa biết được kết quả là gì.

Đáp án D không phải là phép thử vì ta biết chắc chắn kết quả chỉ có thể là một số cụ thể số bi xanh và số bi đỏ.


Câu 5:

22/07/2024

Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu

Xem đáp án

Chọn A.

Không gian mẫu gồm các bộ i,j1,2,3,4,5,6

 i nhận 6 giá trị, j cũng nhận 6 giá trị nên có 6.6=36

Vậy Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của (ảnh 1)


Câu 11:

25/11/2024

Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố B: “ Có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Lời giải

Từ 1 đến 100 có 33 số chia hết cho 3. Do đó, số cách chọn 5 tấm thẻ mà không có tấm thẻ nào ghi số chia hết cho 3 là:

Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ (ảnh 1)

Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

Dùng phương pháp biến cố đối:

- Xác định số cách chọn mà cả 5 lần đều không có tấm thẻ nào chia hết cho 3

- Số phần tử của B  n(B)=n(Ω)n(B¯)

*Lý thuyết:

a) Định nghĩa:

- Giả sử A có n phần tử (n ≥ 1). Mỗi tập hợp gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. (1 ≤ k ≤ n).

- Quy ước: Tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.

b) Số các tổ hợp:

- Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử (0 ≤ k ≤ n).

- Định lý:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

c) Tính chất của các số Cnk

- Tính chất 1:

    Cnk = Cnn - k (0 ≤ k ≤ n)

- Tính chất 2:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Xem thêm

Lý thuyết Tổ hợp - xác suất hay, chi tiết 

 


Câu 14:

23/11/2024

Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lời giải

Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

Khi gieo đồng tiền có hai khả năng là sắp hoặc ngửa

*Lý thuyết:

a) Định nghĩa

Nhận xét:

- Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử T tương ứng với một (và chỉ một) tập con A của không gian mẫu Ω.

- Ngược lại, mỗi tập con A của không gian mẫu Ω có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên quan đến phép thử T.

Định nghĩa:

Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.

Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến cố. Chẳng hạn “Kết quả của hai lần tung là giống nhau” trong phép thử “Tung một đồng xu hai lần liên tiếp” là một biến cố.

b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn

Xét phép thử T với không gian mẫu Ω. Mỗi biến cố là một tập con của tập Ω. Vì thế, tập hợp  cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp Ω gọi là biến cố chắc chắn.

Xem thêm

Xác suất của biến cố | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải 


Câu 15:

23/11/2024

Gieo ngẫu nhiên 2 đồng tiền thì không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu biến cố:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Lời giải

Mô tả không gian mẫu ta có: Gieo ngẫu nhiên 2 đồng tiền thì không gian mẫu của phép thử có (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

Số phần tử của không gian mẫu là 4 vì mỗi đồng xu có 2 khả năng có thể xảy ra

*Lý thuyết:

1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

 Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó.

– Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên được gọi là không gian mẫu, kí hiệu là Ω.

– Chú ý: Trong chương này ta chỉ xét các phép thử mà không gian mẫu gồm hữu hạn phần tử.

Ví dụ: Xúc xắc có 6 mặt đánh số chấm từ 1 chấm đến 6 chấm. Không gian mẫu của 1 lần tung xúc xắc là Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Phép thử: Tung xúc xắc 2 lần sẽ có không gian mẫu gồm 6.6 = 36 cách xuất hiện mặt của xúc xắc.

2. Biến cố

– Mỗi tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố, kí hiệu là A, B, C, …

– Một kết quả thuộc A được gọi là kết quả làm cho A xảy ra, hoặc kết quả thuận lợi cho A.

 Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra, kí hiệu là Ω.

 Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra, kí hiệu là ∅.

– Đôi khi ta cần dùng các quy tắc đếm và công thức tổ hợp để xác định số phần tử của không gian mẫu và số kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố.

Xem thêm

Lý thuyết Không gian mẫu và biến cố – Toán 10 Chân trời sáng tạo 


Câu 16:

25/11/2024

Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố A: “ Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn”

Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Lời giải

Trong 100 tấm thẻ có 50 tấm được ghi các số chẵn, do đó n(A)=C505

*Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tổ hợp để tính phần tử A

*Lý thuyết:

a) Định nghĩa:

- Giả sử A có n phần tử (n ≥ 1). Mỗi tập hợp gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. (1 ≤ k ≤ n).

- Quy ước: Tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.

b) Số các tổ hợp:

- Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử (0 ≤ k ≤ n).

- Định lý:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

c) Tính chất của các số Cnk

- Tính chất 1:

    Cnk = Cnn - k (0 ≤ k ≤ n)

- Tính chất 2:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Xem thêm

Lý thuyết Tổ hợp - xác suất hay, chi tiết 

 


Câu 17:

06/11/2024

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: C: “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Lời giải

Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là: 

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng (ảnh 1)

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định biến cố của các xác suất, có thể gọi tên các biến cố A; B; C; D để biểu diễn.

Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa các biến cố vừa đặt tên, biểu diễn biến cố trung gian và quan trọng nhất là biến cố đề bài đang yêu cầu tính xác suất thông qua các biến cố ở bước 1.

Bước 3: Sử dụng các mối quan hệ vừa xác định ở bước 2 để chọn công thức cộng hay công thức nhân phù hợp.

*Lý thuyết:

a) Công thức cộng xác suất

- Nếu AB= thì A và B được gọi là hai biến cố xung khắc.

- Nếu hai biến cố A, B xung khắc nhau thì PAB=PA+PB

- Nếu các biến cố A1 ; A2; A3 ;  An đôi một xung khắc với nhau thì

PA1A2...Ak=PA1+PA2+...+PAk

- Công thức tính xác suất của biến cố đối: PA¯=1PA

- Mở rộng: Với hai biến cố bất kì cùng liên quan đến phép thử thì:

PAB=PA+PBPAB

b) Công thức nhân xác suất

- Hai biến cố gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng tới xác suất xảy ra biến cố kia.

- Nếu A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi PAB=PA.PB

- Một cách tổng quát, nếu k biến cố A1,A2,A3,...,Ak là độc lập thì

PA1A2A3...Ak=PA1.PA2.PA3...PAk

* Chú ý:

Nếu A và B độc lập thì A và B¯ độc lập, B và A¯ độc lập, B¯  A¯ độc lập. Do đó nếu A và B độc lập thì ta còn có các đẳng thức

PAB¯=PA.PB¯PA¯B=PA¯.PBPA¯B¯=PA¯.PB¯

Xem thêm

Lý thuyết Xác suất của biến cố (mới + Bài Tập) – Toán 11 

 


Bắt đầu thi ngay