Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án

Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án

Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án

  • 721 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Cho các mệnh đề sau:

(I) "21 là số nguyên tố"

(II) "Phương trình x2+4x1=0  có hai nghiệm thực"

(III) "2>32"

(IV) "Số dư khi chia 2006 cho 4 là 2"

(V) "Năm 2016 là năm nhuận"

Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Năm 2016 là năm nhuận, có 366 ngày, tháng 2 có 29 ngày (Dấu hiệu nhận biết: Năm nhuận là năm chia hết cho 4). Mệnh đề (V) đúng.

Vậy, trong các mệnh đề trên có 3 mệnh đề đúng là các mệnh đề (II), (IV), (V).

Đáp án là B.


Câu 2:

21/07/2024

Xét mệnh đề P:x:2x3<0" . Mệnh đề phủ định P¯  của mệnh đề P là:

Xem đáp án

Chú ý: Mệnh đề phủ định của mệnh đề "xX,P(x)""xX,P(x)¯" .

Đáp án C.


Câu 3:

12/07/2024

Xét mệnh đề P: "x,x2+1>0". Mệnh đề phủ định P¯ của mệnh đề P là:


Câu 4:

23/07/2024

Cho mệnh đề A: "x:x2x24" . Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là: 

Xem đáp án

Chú ý: Mệnh đề phủ định của mệnh đề x "xX,P(x)"."xX,P(x)¯".

Đáp án B


Câu 5:

23/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

* A. Nếu n là số nguyên lẻ thì n2  là số lẻ đây là mệnh đề đúng

* B. Điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 3 là tổng các chữ số của n chia hết cho 3.Mệnh đề này đúng; đây là dấu hiệu chia hết cho 3.

* C. Tứ giác ABCD  là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC =BD  là mệnh đề sai.

 Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì hai đường chéo AC và BD bằng nhau.

Ngược lại, tứ giác ABCD có 2 đường chéo bằng nhau nhưng không cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì không thể là hình chữ nhật

* D. Tam giác ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = BC và A=600  là mệnh đề đúng.

Chọn C


Câu 6:

20/07/2024

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?


Câu 7:

23/07/2024

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

* Ta có: 03  nhưng 02 <9 nên mệnh đề A sai.

* xR;​​  x>3x2>9  là mệnh đề đúng

* (4)2>9  nhưng -4 < 3 nên mệnh đề C sai.

* (4)2>9  nhưng -4 < -3 nên mệnh đề D sai

Chọn B.


Câu 8:

18/07/2024

Cho a, b  là hai số tự nhiên. Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Mệnh đề B: Nếu a chẵn và b lẻ thì ab lẻ là mệnh đề sai.

Ví dụ: a= 2 và b = 3 nhưng a.b = 6 là số chẵn.

Đáp án B


Câu 10:

17/07/2024

Cho biết PQ là mệnh đề đúng. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Nếu PQ  là mệnh đề đúng thì Q là điều kiện cần để có P.

Chọn đáp án B.


Câu 11:

12/07/2024

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: "x:x2+x+1 là một số nguyên tố" là:

Xem đáp án

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: "x:x2+x+1 là một số nguyên tố" là:

B. "x:x2+x+1 không là 1 số nguyên tố"

Đáp án B

 


Câu 12:

22/07/2024

Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề phủ định đúng?

Xem đáp án

Mệnh đề phủ định của các mệnh đề đã cho là :

" A¯:​  x,xx+1" mệnh đề này sai vì x luôn kém x+1 một đơn vị.

"B¯:​  n:3n<n "mệnh đề này sai vì không có số n nào thỏa mãn.

"C¯:​  x:x23" mệnh đề này đúng vì x2=3x=±3Q

"D¯:x:x2+24x" mệnh đề này sai vì x2+2=4xx24x+2=0  có nghiệm thực x=2±2

Chọn C


Câu 13:

20/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?

Xem đáp án

Ta tìm mệnh đề đảo của các mệnh đề đã cho.

Gọi A’; B’; C’ và D’ lần lượt là các mệnh đề đảo của các mệnh đề A, B, C ,D.

A’. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

Mệnh đề này đúng- theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

B’. Tam giác có ba góc có số đo bằng 600  là tam giác đều.

Mệnh đề này đúng.

C’. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.

Mệnh đề này sai. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó bằng nhau.

Ví dụ cho tam giác ABC không cân, đường cao AH. Gọi M là trung điểm BC.

Khi đó diện  tích tam giác AMB và AMC là bằng nhau nhưng hai tam giác này không bằng nhau.

D’. Một tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác đó có bốn góc vuông.

Mệnh đề này đúng theo định nghĩa hình chữ nhật.

Chọn C


Câu 14:

29/11/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

* Lời giải.

Mệnh đề A: Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh  bằng nhau là sai.

* Hai tam giác bằng nhau thì suy ra chúng đồng dạng và có một cạnh  bằng nhau.

Ngược lại, hai tam giác đồng dạng và có 1 cạnh bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó bằng nhau.

*Phương pháp giải

Mệnh đề toán học

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học.

*Một số lý thuyết nắm thêm về mệnh đề:

1. Mệnh đề toán học

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học.

2. Mệnh đề chứa biến

• Ở mệnh đề chứa biến, ta chưa thể khẳng định ngay tính đúng hoặc sai. Với mỗi giá trị cụ thể của biến số, ta có một mệnh đề toán học mà ta có thể khẳng định tính đúng hoặc sai của mệnh đề.

Kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n), mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y), …

Ví dụ:

+ P(x): “x là một số nguyên tố” là một mệnh đề chứa biến

3. Phủ định của một mệnh đề

• Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là P¯.

Mệnh đề P¯ đúng khi P sai, và ngược lại.

Ví dụ:

+ A: “69420 là một số lẻ” là mệnh đề sai.

Mệnh đề phủ định A¯: “69420 không phải một số lẻ”, A¯ là mệnh đề đúng.

Chú ý: Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.

4. Mệnh đề kéo theo

• Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, được kí hiệu là P ⇒ Q.

Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng Q sai, và đúng trong tất cả các trường hợp còn lại.

Nhận xét: Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P ⇒ Q là “P kéo theo Q” hay “P suy ra Q” hay “Vì P nên Q”…

Ví dụ:

+ Xét hai mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau” và Q: “Tứ giác ABCD là hình thoi”.

+ Mệnh đề P ⇒ Q được phát biểu là: “Nếu tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình thoi”. Mệnh đề này là mệnh đề đúng.

Nhận xét: Các định lí toán học thường phát biểu ở dạng mệnh đề kéo theo P ⇒ Q.

Khi đó ta nói:

P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hay P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.

5. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương

• Mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.

Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng, P và Q là hai mệnh đề tương đương và kí hiệu P ⇔ Q.

Nhận xét: Mệnh đề P ⇔ Q có thể phát biểu ở những dạng như sau:

+ “P tương đương Q”;

+ “P là điều kiện cần và đủ để có Q”;

+ “P khi và chỉ khi Q”;

+ “P nếu và chỉ nếu Q”.

6. Kí hiệu  và 

• Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

• Kí hiệu  đọc là “tồn tại”, hoặc “có một” (tồn tại một), hoặc “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).

Ví dụ: Phát biểu các mệnh đề:

+ “x,  x2+1>0”: Với mọi số thực x thì x2 + 1 luôn lớn hơn 0.

+ “x,  2x=3”: Tồn tại số tự nhiên x sao cho 2x bằng 3.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề - Kết nối tri thức


Câu 15:

20/07/2024

Cho mệnh đề đúng: "Tất cả mọi người bạn của Nam đều biết bơi". Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Mệnh đề C đúng: Minh không biết bơi nên Minh không là bạn của Nam.

Đáp án C


Câu 16:

12/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

17/07/2024

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây:

Mệnh đề “ x:x2=2” khẳng định rằng:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

18/07/2024

Cho hai mệnh đề P và Q. phát biểu nào sau đây sai về mệnh đề đúng PQ?

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề đúng PQ có thể được phát biểu theo các ngôn ngữ khi và chỉ khi, nếu và chỉ nếu, điều kiện cần và đủ nên đáp án C là sai.


Câu 19:

20/07/2024

Cho hai mệnh đề P và Q. tìm điều kiện để mệnh đề PQ đúng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

23/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

19/07/2024

Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

23/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

15/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề kéo theo “ABC là tam giác đều => Tam giác ABC cân” là mệnh đề đúng, nhưng mệnh đề đảo “Tam giác ABC cân => ABC là tam giác đều” là mệnh đề sai.

Do đó, “ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân” không phải là 2 mệnh đề tương đương.


Câu 25:

16/07/2024

Cho các phát biểu sau, hỏi có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề?

1) Hà nội là thủ đô của Việt Nam

2)    x ∈ R, 5x - x2>1

3) 6x + 1 > 3

4) Phương trình x2+ 3x – 1 > 0 có nghiệm

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy câu 1), 2) và 4) là các mệnh đề vì ta có thể xét được tính đúng sai của chúng.

Câu 3) không khải mệnh đề vì ta chưa xét được tính đúng sai của nó, chỉ khi cho x một giá trị nào đó thì ta mới nhận được một mệnh đề.

Vậy có 3 mệnh đề.


Câu 26:

20/07/2024

Trong các câu sau, câu nào không là mệnh đề chứa biến?

Xem đáp án

Đáp án A

Dễ thấy các đáp án B, C, D đều có chứa các biến, đáp án A là mệnh đề xét được tính đúng sai ngay nên nó không là mệnh đề chứa biến.


Câu 27:

12/07/2024

Kí hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P(x) là mệnh đề chứa biến “x cao trên 180 cm”. Mệnh đề “ x  X, P(x)” khẳng định rằng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

17/07/2024

Mệnh đề “ x  R, x2=2” khẳng định rằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Mệnh đề  x  R, x2=2 đọc là “Có ít nhất một số thực x mà bình phương của nó bằng 2”.


Bắt đầu thi ngay