Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Đại số (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Đại số (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 10 Đại số Ôn tập chương 1

  • 460 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho mệnh đề: “x,x2+3x+5>0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Chú ý: Phủ định của mệnh đề “x,px” là “x,px¯”.

Câu 2:

Khi sử dụng máy tính bỏ túi với  chữ số thập phân ta được:8=2,828427125 . Giá trị gần đúng của 8 chính xác đến hàng phần trăm là
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Vì chữ số hàng phần nghìn là 8 > 5, nên chữ số hàng quy tròn phải tăng một đơn vị.


Câu 3:

Cho tập hợp A=3;5. Tập hợp CA bằng
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

CA=\A=;35;+


Câu 4:

Cho định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

“Hai tam giác bằng nhau” là điều kiện đủ.            

 “Diện tích bằng nhau” là điều kiện cần.


Câu 5:

Cho mệnh đề: “x,x2+3x+5>0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Chọn x=12x2<x.

Vậy mệnh đề B sai.


Câu 6:

Cho các tập hợp M=3;  6 và N=;  23;  + . Khi đó MN là
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Biểu diễn trục số:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 1 – mệnh đề, Tập hợp có đáp án – Toán lớp 10 (ảnh 3)

M=3;  6 và N=;  23;  +.

Khi đó: MN=3;  23;  6.


Câu 7:

Độ cao của một ngọn núi được ghi lại như sau h¯=1372,5 m±0,2 m. Độ chính xác d của phép đo trên là
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Độ chính xác d=0,2m.


Câu 8:

Cho hai tập A=0;5; B=2a;3a+1, với a>1. Tìm tất cả các giá trị của a để AB.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

AB

2a<3a+13a+102a<5

a>1a13a<52

a131<a<52

13a<52


Câu 9:

Cho mệnh đề: x; x22+a>0, với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Nhận xét: x20  x

 và x22+a>0x2>2a

x;x22+a>0 , 2a<0

a>2


Câu 10:

Đo chiều dài của một cây thước, ta được kết quả a¯=45±0,3(cm). Khi đó sai số tuyệt đối của phép đo được ước lượng là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có độ dài dài gần đúng của cây thước là a=45 với độ chính xác d=0,3 

Nên sai số tuyệt đối Δ45d=0,3.


Câu 11:

Cho tập hợp A=3;5. Tập hợp CA bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

2n+121=4n2+4n=4n2+n4;n

Vậy mệnh đề C đúng.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Phát biểu ở A, B, C là câu cảm thán và câu hỏi nên không là mệnh đề.


Câu 13:

Cho A=x*,x<10,  x3. Chọn khẳng định đúng.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có A=x*,x<10,  x3 A có 3 phần tử.


Câu 14:

Tập hợp nào sau đây có đúng hai tập hợp con?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

C1: Công thức số tập con của tập hợp có n phần tử là 2n nên suy ra tập {x} có 1 phần tử nên có 21=2 tập con.

C2: Liệt kê số tập con ra thì {x} có hai tập con là {x} và .


Câu 15:

Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào?
Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào (ảnh 1)
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 16:

Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2016 được ghi lại như sau S¯=94  444  200±3000 (người). Số quy tròn của số gần đúng 94  444  200 là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

 1000<3000<10000 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng chục nghìn. Nên ta phải quy tròn số 94444200 đến hàng chục nghìn. Vậy số quy tròn là 94440000.


Câu 17:

Tập hợp  A=xx1x+2x3+4x=0 có bao nhiêu phần tử?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có

x1x+2x3+4x=0xx1x+2x2+4=0

x=0x1=0x+2=0x=1x=2x=0

(do x2+4>0,x).

 x x=0;x=1.

Vậy A=0;1 tập A có hai phần tử.


Câu 18:

Trong các tập hợp sau, tập nào là tập rỗng?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

 x2=2x=2x=2.


Câu 19:

Cho các tập hợp A=x|x<3, B=x|1<x5,C=x|2x4 . Khi đó BC\AC bằng
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

A=;3,B=1;5 , C=2;4.

BC\AC=1;52;4\;32;4

=2;5\2;3

=3;5


Câu 20:

Cho các câu sau đây:

(I): “Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam”.

(II): “π2<9,86”.

(III): “Mệt quá!”.

(IV): “Chị ơi, mấy giờ rồi?”.

Hỏi có bao nhiêu câu là mệnh đề?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai.

Do đó, (I), (II) là mệnh đề, (III), (IV) không là mệnh đề.


Câu 21:

Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên. Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?
Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Sử dụng phép toán giao hai tập hợp để tìm AB, từ đó suy ra đáp án D.


Câu 22:

Chọn mệnh đề sai.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Với x=0 thì x2=0 nên “x:x2>0” sai.    


Câu 23:

Cho PQ là mệnh đề đúng. Khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có PQ đúng nên PQ đúng và QP đúng.

Do đó P¯Q¯ đúng và Q¯P¯ đúng.

Vậy P¯Q¯ đúng.


Câu 24:

Cho 2 tập hợp A=x|2xx22x23x2=0, B=n|3<n2<30, chọn mệnh đề đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Xét tập hợp

A=x|2xx22x23x2=0

 ta có:

2xx22x23x2=0

2xx2=02x23x2=0

x=0x=12x=2

A=0;2;12

Xét tập hợp

B=n|3<n2<30

=2;3;4;5

Vậy AB=2


Câu 25:

Cho ba tập hợp: X=4;3,Y=x:2x+4>0,x<5,Z=x:x+3x4=0. Chọn câu đúng nhất:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

Cho ba tập hợp: X=(-4; 3), Y={x thuộc R: 2x+4>0, x<5} (ảnh 1)


Câu 26:

Cho hai tập hợp X,Y thỏa mãn X\Y=7;15 và XY=1;2. Xác định số phần tử là số nguyên của X.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Do X\Y=7;157;15X

Mà XY=1;21;2X

Suy ra X=1;27;15 .

Vậy số phần tử nguyên của tập X là 4.


Câu 27:

Cho P là mệnh đề đúng, Q là mệnh đề sai, chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

P là mệnh đề đúng,Q  là mệnh đề sai nên mệnh đề PQ là mệnh đề sai, do đó PQ¯ là mệnh đề đúng.


Câu 28:

 Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Mệnh đề nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Mệnh đề nào sau đây sai (ảnh 1)

Ta có:

GB+GC=2GM=GA


Câu 29:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi hóa, 6 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 5 học sinh giỏi cả Hóa và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 3 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi hóa (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ Ven, ta có học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là

Số học sinh giỏi Toán:6+4+3=13

Số học sinh giỏi Lý:6+5+3=14

Số học sinh giỏi Hóa:4+5+3=12

Ta lại có:

Số học sinh giỏi cả Toán và Lý: 6.

Số học sinh giỏi cả Toán và Hóa: 4.

Số học sinh giỏi cả Hóa và Lý: 5.

Và số học sinh giỏi cả Toán, Lý và Hóa là 3.

Số học sinh giỏi hơn một môn là 4+6+5+3=18.


Câu 30:

Cho các tập hợp khác rỗng m1;m+32 và B=;33;+ . Tập hợp các giá trị thực của m để AB là
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Cho các tập hợp khác rỗng [m-1; (m+3)/2] và B=(âm vô cùng; -3) hợp [3; dương vô cùng) (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay