Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Đại số (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Đại số (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 10 Đại số Ôn tập chương 1

  • 730 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024
Cho mệnh đề: “x,x2+3x+5>0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Chú ý: Phủ định của mệnh đề “x,px” là “x,px¯”.

Câu 2:

22/07/2024
Khi sử dụng máy tính bỏ túi với  chữ số thập phân ta được:8=2,828427125 . Giá trị gần đúng của 8 chính xác đến hàng phần trăm là
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Vì chữ số hàng phần nghìn là 8 > 5, nên chữ số hàng quy tròn phải tăng một đơn vị.


Câu 3:

19/07/2024
Cho tập hợp A=3;5. Tập hợp CA bằng
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

CA=\A=;35;+


Câu 4:

29/11/2024
Cho định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

* Lời giải

- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.

D đúng, A sai.

- Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần đề chúng bằng nhau.

 C sai.

- Hai tam giác có diện tích bằng nhau nhưng chưa chắc đã bằng nhau nên không thể là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau.

B sai.

* Phương pháp giải

- Cho định lí P  Q ta nói:

+ "P là điều kiện đủ để có Q" hoặc Q là điều kiện cần để có P"

+ "P là điều kiện cần và đủ để có Q" nếu mệnh đề P Q đúng.

*Một số lý thuyết nắm thêm về mệnh đề: 

1. Mệnh đề toán học

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học.

2. Mệnh đề chứa biến

• Ở mệnh đề chứa biến, ta chưa thể khẳng định ngay tính đúng hoặc sai. Với mỗi giá trị cụ thể của biến số, ta có một mệnh đề toán học mà ta có thể khẳng định tính đúng hoặc sai của mệnh đề.

Kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n), mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y), …

Ví dụ:

+ P(x): “x là một số nguyên tố” là một mệnh đề chứa biến

3. Phủ định của một mệnh đề

• Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là P¯.

Mệnh đề P¯ đúng khi P sai, và ngược lại.

Ví dụ:

+ A: “69420 là một số lẻ” là mệnh đề sai.

Mệnh đề phủ định A¯: “69420 không phải một số lẻ”, A¯ là mệnh đề đúng.

Chú ý: Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.

4. Mệnh đề kéo theo

• Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, được kí hiệu là P ⇒ Q.

Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng Q sai, và đúng trong tất cả các trường hợp còn lại.

Nhận xét: Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P ⇒ Q là “P kéo theo Q” hay “P suy ra Q” hay “Vì P nên Q”…

Ví dụ:

+ Xét hai mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau” và Q: “Tứ giác ABCD là hình thoi”.

+ Mệnh đề P ⇒ Q được phát biểu là: “Nếu tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình thoi”. Mệnh đề này là mệnh đề đúng.

Nhận xét: Các định lí toán học thường phát biểu ở dạng mệnh đề kéo theo P ⇒ Q.

Khi đó ta nói:

P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hay P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.

5. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương

• Mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.

Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng, P và Q là hai mệnh đề tương đương và kí hiệu P ⇔ Q.

Nhận xét: Mệnh đề P ⇔ Q có thể phát biểu ở những dạng như sau:

+ “P tương đương Q”;

+ “P là điều kiện cần và đủ để có Q”;

+ “P khi và chỉ khi Q”;

+ “P nếu và chỉ nếu Q”.

6. Kí hiệu  và 

• Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

• Kí hiệu  đọc là “tồn tại”, hoặc “có một” (tồn tại một), hoặc “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).

Ví dụ: Phát biểu các mệnh đề:

+ “x,  x2+1>0”: Với mọi số thực x thì x2 + 1 luôn lớn hơn 0.

+ “x,  2x=3”: Tồn tại số tự nhiên x sao cho 2x bằng 3.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

Xem thêm các bài viết hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề - Kết nối tri thức


Câu 5:

21/07/2024
Cho mệnh đề: “x,x2+3x+5>0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Chọn x=12x2<x.

Vậy mệnh đề B sai.


Câu 6:

23/07/2024
Cho các tập hợp M=3;  6 và N=;  23;  + . Khi đó MN là
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Biểu diễn trục số:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 1 – mệnh đề, Tập hợp có đáp án – Toán lớp 10 (ảnh 3)

M=3;  6 và N=;  23;  +.

Khi đó: MN=3;  23;  6.


Câu 8:

15/07/2024
Cho hai tập A=0;5; B=2a;3a+1, với a>1. Tìm tất cả các giá trị của a để AB.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

AB

2a<3a+13a+102a<5

a>1a13a<52

a131<a<52

13a<52


Câu 9:

23/07/2024
Cho mệnh đề: x; x22+a>0, với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Nhận xét: x20  x

 và x22+a>0x2>2a

x;x22+a>0 , 2a<0

a>2


Câu 10:

23/07/2024
Đo chiều dài của một cây thước, ta được kết quả a¯=45±0,3(cm). Khi đó sai số tuyệt đối của phép đo được ước lượng là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có độ dài dài gần đúng của cây thước là a=45 với độ chính xác d=0,3 

Nên sai số tuyệt đối Δ45d=0,3.


Câu 11:

23/07/2024
Cho tập hợp A=3;5. Tập hợp CA bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

2n+121=4n2+4n=4n2+n4;n

Vậy mệnh đề C đúng.


Câu 12:

21/07/2024
Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Phát biểu ở A, B, C là câu cảm thán và câu hỏi nên không là mệnh đề.


Câu 13:

23/07/2024
Cho A=x*,x<10,  x3. Chọn khẳng định đúng.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có A=x*,x<10,  x3 A có 3 phần tử.


Câu 14:

19/10/2024
Tập hợp nào sau đây có đúng hai tập hợp con?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

*Phương pháp giải:

- Ta có thể dùng cách liệt kê ra các tập hợp con của {x} , {x,y} ,..rồi xem coi tập hợp nào có 2 tập hợp con

*Lời giải:

C1: Công thức số tập con của tập hợp có n phần tử là 2n nên suy ra tập {x} có 1 phần tử nên có 21=2 tập con.

C2: Liệt kê số tập con ra thì {x} có hai tập con là {x} và .

* Lý thuyết và các dạng bài về tập hợp:

Tập hợp

• Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:

Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp;

Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

  •  S: phần tử a thuộc tập hợp S.
  •  S: phần tử a không thuộc tập hợp S.

Chú ý: Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).

Tập hợp con: 

• Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết là T  S (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S).

- Thay cho T  S, ta còn viết S  T (đọc là S chứa T).

- Kí hiệu T  S để chỉ T không là tập con của S.

Nhận xét:

- Từ định nghĩa trên, T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng:

 x, x  T  x  S.

 

- Quy ước tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

 Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Minh họa T là một tập con của S như sau:

 

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hai tập hợp bằng nhau

- Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại. Kí hiệu là S = T.

- Nếu S  T và T  S thì S = T.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Tổng hợp lý thuyết Chương 1 - Toán 10 Kết nối tri thức 

Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 

Phương pháp xác định tập hợp và cách giải bài tập (2024) hay nhất 


Câu 15:

20/07/2024
Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào?
Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào (ảnh 1)
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 16:

23/07/2024
Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2016 được ghi lại như sau S¯=94  444  200±3000 (người). Số quy tròn của số gần đúng 94  444  200 là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

 1000<3000<10000 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng chục nghìn. Nên ta phải quy tròn số 94444200 đến hàng chục nghìn. Vậy số quy tròn là 94440000.


Câu 17:

18/07/2024
Tập hợp  A=xx1x+2x3+4x=0 có bao nhiêu phần tử?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có

x1x+2x3+4x=0xx1x+2x2+4=0

x=0x1=0x+2=0x=1x=2x=0

(do x2+4>0,x).

 x x=0;x=1.

Vậy A=0;1 tập A có hai phần tử.


Câu 18:

22/07/2024
Trong các tập hợp sau, tập nào là tập rỗng?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

 x2=2x=2x=2.


Câu 19:

23/07/2024
Cho các tập hợp A=x|x<3, B=x|1<x5,C=x|2x4 . Khi đó BC\AC bằng
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

A=;3,B=1;5 , C=2;4.

BC\AC=1;52;4\;32;4

=2;5\2;3

=3;5


Câu 20:

23/07/2024

Cho các câu sau đây:

(I): “Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam”.

(II): “π2<9,86”.

(III): “Mệt quá!”.

(IV): “Chị ơi, mấy giờ rồi?”.

Hỏi có bao nhiêu câu là mệnh đề?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai.

Do đó, (I), (II) là mệnh đề, (III), (IV) không là mệnh đề.


Câu 21:

21/07/2024
Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên. Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?
Cho các tập hợp A, B, C được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Sử dụng phép toán giao hai tập hợp để tìm AB, từ đó suy ra đáp án D.


Câu 22:

19/07/2024
Chọn mệnh đề sai.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Với x=0 thì x2=0 nên “x:x2>0” sai.    


Câu 23:

23/07/2024
Cho PQ là mệnh đề đúng. Khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có PQ đúng nên PQ đúng và QP đúng.

Do đó P¯Q¯ đúng và Q¯P¯ đúng.

Vậy P¯Q¯ đúng.


Câu 24:

22/07/2024
Cho 2 tập hợp A=x|2xx22x23x2=0, B=n|3<n2<30, chọn mệnh đề đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Xét tập hợp

A=x|2xx22x23x2=0

 ta có:

2xx22x23x2=0

2xx2=02x23x2=0

x=0x=12x=2

A=0;2;12

Xét tập hợp

B=n|3<n2<30

=2;3;4;5

Vậy AB=2


Câu 26:

22/07/2024
Cho hai tập hợp X,Y thỏa mãn X\Y=7;15 và XY=1;2. Xác định số phần tử là số nguyên của X.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Do X\Y=7;157;15X

Mà XY=1;21;2X

Suy ra X=1;27;15 .

Vậy số phần tử nguyên của tập X là 4.


Câu 27:

16/07/2024
Cho P là mệnh đề đúng, Q là mệnh đề sai, chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

P là mệnh đề đúng,Q  là mệnh đề sai nên mệnh đề PQ là mệnh đề sai, do đó PQ¯ là mệnh đề đúng.


Câu 28:

20/07/2024
 Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Mệnh đề nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Mệnh đề nào sau đây sai (ảnh 1)

Ta có:

GB+GC=2GM=GA


Câu 29:

20/07/2024
Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi hóa, 6 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 5 học sinh giỏi cả Hóa và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 3 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi hóa (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ Ven, ta có học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là

Số học sinh giỏi Toán:6+4+3=13

Số học sinh giỏi Lý:6+5+3=14

Số học sinh giỏi Hóa:4+5+3=12

Ta lại có:

Số học sinh giỏi cả Toán và Lý: 6.

Số học sinh giỏi cả Toán và Hóa: 4.

Số học sinh giỏi cả Hóa và Lý: 5.

Và số học sinh giỏi cả Toán, Lý và Hóa là 3.

Số học sinh giỏi hơn một môn là 4+6+5+3=18.


Câu 30:

07/11/2024
Cho các tập hợp khác rỗng m1;m+32 và B=;33;+ . Tập hợp các giá trị thực của m để AB là
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

*Lời giải:

Cho các tập hợp khác rỗng [m-1; (m+3)/2] và B=(âm vô cùng; -3) hợp [3; dương vô cùng) (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S  T.

S ∩ T ={x | x  S và x  T}.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Các lý thuyết thêm và các dạng bài toán về tập hợp:

 Tập hợp

• Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:

Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp;

Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

  •  S: phần tử a thuộc tập hợp S.
  •  S: phần tử a không thuộc tập hợp S.

Chú ý: Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).

 Tập hợp con

• Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết là T  S (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S).

- Thay cho T  S, ta còn viết S  T (đọc là S chứa T).

- Kí hiệu T  S để chỉ T không là tập con của S.

Nhận xét:

- Từ định nghĩa trên, T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng:

 x, x  T  x  S.

- Quy ước tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

• Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Minh họa T là một tập con của S như sau:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Các phép toán trên tập hợp

Giao của hai tập hợp

Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S  T.

S ∩ T ={x | x  S và x  T}.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hợp của hai tập hợp

- Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc thuộc tập hợp T gọi là hợp của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∪ T.

 T = {x | x  S hoặc x  T}.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hiệu của hai tập hợp

Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc S nhưng không thuộc T, kí hiệu là S \ T.

S \ T = {x | x  S và x  T}.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Nếu T  S thì S \ T được gọi là phần bù của T trong S, kí hiệu CST.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 – Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý: .CsS=

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Tổng hợp lý thuyết Chương 1 - Toán 10 Kết nối tri thức 

TOP 30 câu Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Toán 10


Bắt đầu thi ngay