[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 16)
-
3684 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở các đô thị lớn nước ta hiện nay là
Chọn B
Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở các đô thị lớn nước ta, nhưng nguyên nhân chính là do chất thải từ sản xuất công nghiệp.
Câu 2:
22/07/2024Thiên tai chủ yếu của vùng đồi núi nước ta là
Chọn B
Thiên tai chủ yếu của vùng đồi núi nước ta là lũ quét, xói mòn đất, sạt lở đất.
Câu 3:
20/07/2024Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Chọn C
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở các đô thị lớn.
Câu 4:
22/07/2024Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
Chọn A
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Bắc Trung Bộ còn hạn chế là do
Chọn C
Vấn đề thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Bắc Trung Bộ còn hạn chế là do cơ sở hạ tầng kém phát triển
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với cả Lào và Campuchia?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy sang Campuchia?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng cánh cung?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn hơn cả?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Trà Vinh?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Thái Nguyên?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành giao thông đường biển?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng vòng cung?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết theo chiều từ Bắc xuống Nam gặp vịnh nào sau đây đầu tiên?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Chọn D
Theo bảng số liệu trên, nhận xét đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019:
- Ma-lai-xi-a tăng 1,07 lần.
- Thái Lan tăng 2,59 lần.
- Phi-lip-pin 2,37 lần.
=> Thái Lan tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh quy mô dân số một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019?
Chọn C
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng khi so sánh quy mô dân số một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019, ta thấy dân số Malaixia tăng nhanh hơn dân số Việt Nam.
Câu 23:
20/07/2024Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng là do
Chọn A
Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng là do đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ.
Câu 24:
23/07/2024Quỹ thời gian lao động ở khu vực nông thôn nước ta còn chưa được sử dụng triệt để chủ yếu do
Chọn D
Quỹ thời gian lao động ở khu vực nông thôn nước ta còn chưa được sử dụng triệt để chủ yếu do sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, thời gian nông nhàn nhiều.
Câu 25:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta là
Chọn C
Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta là đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
Câu 26:
12/08/2024Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng chủ yếu do nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường.
B đúng
- A sai vì nguồn lao động đông và chất lượng nguồn lao động được nâng cao là yếu tố hỗ trợ, nhưng không phải là cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cơ cấu ngành này chủ yếu tập trung vào sự đa dạng và phát triển của các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm.
- C sai vì chất lượng cuộc sống nâng cao và nhu cầu tiêu thụ lớn là yếu tố ảnh hưởng, nhưng không phải là cơ cấu chính của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cơ cấu này chủ yếu liên quan đến sự đa dạng và phát triển của các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm.
- D sai vì nguồn nguyên liệu phong phú và phân bố rộng khắp là điều kiện thuận lợi nhưng không phải là cơ cấu chính của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cơ cấu đa dạng của ngành này chủ yếu được xác định bởi các loại sản phẩm chế biến và công nghệ sử dụng.
*) Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
* Cơ sở nguyên liệu: nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng
- Nguyên liệu từ ngành trồng trọt: cây lương thực (lúa), cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, đậu tương, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều, tiêu, chè…), rau - cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm cung cấp thịt, trứng, sữa cho công nghiệp chế biến thực phầm, đồ hộp.
- Nguyên liệu từ ngành thủy sản (vùng biển rộng lớn, nguồn thủy hải sản phong phú).
* Tình hình sản xuất và phân bố:
- Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
+ Xay xát: khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm; phân bố ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, đb sông Hồng.
+ Đường mía: 28- 30 vạn ha mía, sản xuất ra khoảng 1 triệu tấn/năm;phân bố ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: 10 -12 vạn ha chè, mỗi năm sả xuất được 12 vạn tấn (búp khô); phân bố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Cà phê: có gần 50 vạn ha cà phê, mỗi năm sản xuất ra 80 vạn tấn cà phê nhân; phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Rượu bia, nước ngọt: một phần nguyên liệu nhập khẩu, sản xuất được 160 -200 triệu lít rượu, 1,3-1,4 tỉ lít bia; phân bố ở các đô thị lớn.
Câu 27:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta là
Chọn C
Khó khăn chủ yếu đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta là cơ sở thức ăn chăn nuôi đã đảm bảo tốt hơn nhiều từ lương thực hoa màu, đồng cỏ, phụ phẩm thủy sản và thức ăn công nghiệp chế biến.
Câu 28:
19/08/2024Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở nước ta là
Đáp án đúng là : C
- Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở nước ta là đẩy mạnh chế biến, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
Vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản không chỉ là về việc tối ưu hóa giá trị nguồn lâm sản mà còn là về việc đảm bảo sự cân nhắc giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Chính vì vậy, việc đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn được coi là biện pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề này.
- Các đáp án A,B,D là đặt ra vấn đề với việc là khai thác bảo vệ rừng
→ C đúng.A,B,D sai
* Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
Việt Nam tăng cường trồng và phát triển rừng
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng
- Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa,... rừng phòng hộ.
- Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Khai thác: khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 29:
21/07/2024Nhân tố có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay là
Chọn B
Nhân tố tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay là nước ta mở rộng hội nhập quốc tế, đẩy mạnh sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu các sản phẩm, máy móc, trang thiết bị.
Câu 30:
20/07/2024Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
Chọn A
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển nhằm nâng cao hiệu quả và bảo vệ tài nguyên vùng biển.
Câu 31:
20/07/2024Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Chọn A
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Câu 32:
23/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: C
Đây là thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng. Khu vực này có nguồn nguyên liệu đa dạng từ nông sản, thủy sản đến các nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Ngoài ra, với lực lượng lao động dồi dào và có trình độ kỹ thuật cao, cùng với thị trường tiêu thụ lớn nhờ dân số đông và mức sống ngày càng cao, Đồng bằng sông Hồng có đủ điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C đúng.
- A sai vì mở rộng liên doanh và thu hút đầu tư nước ngoài là kết quả của việc có các điều kiện thuận lợi. Tuy nhiên, đây không phải là thế mạnh nội tại của khu vực mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chính sách của chính phủ, môi trường kinh doanh, và quan hệ quốc tế. Do đó, mặc dù quan trọng, nhưng không thể xem đây là thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp.
- B sai vì cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn lao động dồi dào là yếu tố quan trọng cho phát triển công nghiệp. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống giao thông, điện, nước, viễn thông phát triển, cùng với lực lượng lao động đông đảo và có trình độ kỹ thuật cao. Tuy nhiên, những yếu tố này cũng có ở nhiều khu vực khác, không phải là đặc trưng riêng biệt của Đồng bằng sông Hồng.
- D sai vì công nghiệp phát triển sớm giúp tạo nền tảng và kinh nghiệm cho các ngành công nghiệp, và thị trường tiêu thụ lớn là yếu tố quan trọng giúp đầu ra sản phẩm được đảm bảo. Tuy nhiên, phát triển công nghiệp trọng điểm cần có sự kết hợp của nhiều yếu tố khác như nguyên liệu và lao động, chứ không chỉ dựa vào sự phát triển sớm và thị trường tiêu thụ.
* Các thế mạnh chủ yếu của đồng bằng sông Hồng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
Chọn A
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hoàn thiện cơ sở hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 34:
21/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài đối với Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn D
Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài đối với Duyên hải Nam Trung Bộ là thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, phát triển kinh tế.
Câu 35:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là
Chọn B
Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, nhu cầu thị trường lớn.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về dầu thô, than sạch và điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn C
Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng dầu thô, than sạch và điện của nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Đất ở miền núi nước ta dễ bị suy thoái là do tác động của
Chọn D
Đất ở miền núi nước ta dễ bị suy thoái là do tác động của khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình đồi núi, mất lớp phủ thực vật.
Câu 38:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Chọn D
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cơ sở thức ăn, công tác vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ là
Chọn C
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn B
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-