[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 30)
-
3511 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số năm 2007 trên 1 triệu người?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 15
Cách giải:
- Xác định kí hiệu dân số trên 1 triệu người
=> 2 đô thị dân số trên 1 triệu người là: Hà Nội, Hải Phòng
Chọn B
Câu 2:
20/07/2024Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta là do
Phương pháp: Kiến thức SGK bài 12, SGK 12
Cách giải:
Lãnh thổ nước ta kéo dài => sự thay đổi thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam
Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc => nhiệt độ hạ thấp => phân hóa Bắc – Nam rõ rệt
Chọn D
Câu 3:
20/07/2024Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
Phương pháp: Kiến thức bài 9, trang 40, SGK 12
Cách giải:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến => có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh => nhiệt độ cao
Chọn D
Câu 4:
20/07/2024Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng giữa miền Bắc và miền Nam là do
Phương pháp: Kiến thức bài 12, SGK địa 12
Cách giải:
- Lãnh thổ nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ => tạo nên sự phân hóa B - N (quy luật địa đới)
- Vị trí địa lí nằm trong vùng NCT; phía Bắc đón gió mùa đông bắc => nhiệt độ thấp
=> làm sâu hơn sự phân hóa B - N
Chọn D
Câu 5:
20/07/2024Đặc điểm nào sau đây đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 17, SGK 12
Cách giải:
- Vấn đề việc làm ở nước ta: thất nghiệp và thiếu việc làm
+ Thất nghiệp: chủ yếu ở thành thị
+ Thiếu việc làm: chủ yếu ở nông thôn
=> Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn
Chọn B
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau được xếp vào loại đặc biệt?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 15
Cách giải:
- Xác định kí hiệu đô thị đặc biệt
=> xác định đô thị đặc biệt: Hà Nội
Chọn A
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang13.
Cách giải:
Xác định đỉnh các dãy núi
- Phanxipang: 3143 m
- Pu Trà: 2504 m
- Phu Luông: 2985 m
- Phu Hoạt: 2452 m
Chọn A
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 14
Cách giải:
- Xác định vị trí Biển Hồ
=> Biển Hồ thuộc tỉnh Pleiku
Chọn B
Câu 9:
05/11/2024Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do
Đáp án đúng là: C
- Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do đô thị hóa chậm, công nghiệp hóa hạn chế.
Tỉ lệ dân nông thôn còn lớn do quá trình đô thị hóa chậm, công nghiệp hạn chế => dân nông thôn di chuyển ra thành thị còn thấp => dân nông thôn đang chiếm tỉ trọng cao
C đúng
- A sai vì còn liên quan đến các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội khác như đầu tư hạ tầng, chính sách phát triển, và phân bố tài nguyên.
- B sai vì còn do điều kiện tự nhiên và môi trường trồng trọt của từng vùng, cũng như các yếu tố như biến đổi khí hậu, chế độ mưa, và sự ổn định chính trị kinh tế.
- D sai vì còn phụ thuộc vào cơ cấu nền kinh tế, chính sách nông nghiệp, và điều kiện tự nhiên của từng vùng miền trong nước.
* Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số của Việt Nam cao: 295 người/km2 (2020).
- Phân bố dân cư không đều:
* Giữa đồng bằng với trung du miền núi
+ Đồng bằng: chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung ¾ dân số.
+ Trung du miền núi: chiếm ¾ diện tích nhưng tập trung ¼ dân số.
=> Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất (1 078 người/km2 – 2020), Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất (109 người/km2 – 2020).
* Giữa thành thị và nông thôn
+ Dân cư nước ta chủ yếu sống ở nông thôn.
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.
+ Năm 2020, tỉ lệ dân nông thôn là 63,2% và tỉ lệ dân thành thị là 36,8%.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 9
Cách giải:
- Xác định vị trí các trạm khí tượng
- Xác định lượng mưa tháng 11 tại các trạm
=> Trạm có lượng mưa lớn nhất thánh 11 là Nha Trang
Chọn B
Câu 11:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 – 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
- Xác định từ khóa: Tốc độ tăng trưởng
=> biểu đồ thích hợp: Đường
Chọn D
Câu 12:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
Phương pháp: Kiến thức bài 17, SGK 12, trang 71
Cách giải:
Ở nông thôn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp => thời gian dư thừa lớn => thiếu việc làm => đa dạng các hoạt động kinh tế: nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ => giảm thời gian dư thừa => khắc phục tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn
Chọn A
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4 - 5
Cách giải:
- Xác định vị trí đảo Phú Quốc
=> Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang
Chọn C
Câu 14:
20/07/2024Biện pháp kém hiệu quả nhằm chống xói mòn đất đai ở vùng đồi núi nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 14, trang 32, SGK 12
Cách giải:
- Biện pháp hiệu quả hạn chế chống xói mòn ở đồi núi là
+ Làm ruộng bậc thang
+ Đào hố vẩy cá
+ trồng rừng
- Biện pháp bón phân hóa học chủ yếu cải tạo đất ở đồng bằng => kém hiệu quả miền núi
Chọn B
Câu 15:
20/07/2024Sự phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm
Phương pháp: Kiến thức bài 17, trang 29, SGK 12
Cách giải:
Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền núi – đồng bằng, thành thị - nông thôn => ảnh hưởng lớn đến khai thác tài nguyên và sử dụng lao động => Muốn sử dụng lao động hợp lí => phân bố lại dân cư
Chọn A
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là các tháng
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 10
Cách giải:
- Xác định biểu đồ lưu lượng nước của các sông Mê Công, Hồng, Đà Rằng
- Xác định đỉnh lũ của 3 con sông
=> đỉnh lũ là: tháng 10, 8, 11
Chọn C
Câu 17:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do
Phương pháp: Kiến thức bài 14, trang 36, SGK 12
Cách giải:
Nước ta là đồi núi, nhiệt độ cao => đất bở rời + mưa lớn tập trung => dễ bị suy thoái, xói mòn, sạt lở.
Chọn C
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
Phương pháp:
Kĩ năng khai thác Atlat trang 10
Cách giải:
- Xác định kí hiệu hệ thống sông
=> sông thuộc hệ thông sống Thái Bình là sông Lục Nam
Chọn A
Câu 19:
20/07/2024Thiên nhiên vùng đồi núi Đông Bắc mang sắc thái
Phương pháp: Kiến thức bài 6+ 9+11+12, SGK 12
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc nằm ở phía Bắc, có các cánh cung mở rộng về phía Bắc, phía Đông => tạo hành lang hút gió mùa đông bắc => nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông => Thiên nhiên mang sắc thái khí hậu cận nhiệt đới gió mùa
Chọn C
Câu 20:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta, năm 2019?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- Tính mật độ dân số các vùng
+ Trung du miền núi Bắc Bộ: 132 người/km2
+ Tây Nguyên: 107,5 người/km2
+ ĐNB: 761,3 người/km2.
+ ĐBSCL: 423,4 người/km2.
=> Trung du miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên đúng
Chọn D
Câu 21:
20/07/2024Số dân đô thị nước ta ngày càng tăng do
Phương pháp: Kiến thức bài 17, trang 77,78 SGK 12
Cách giải:
Nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước => phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ => tạo ra khối lượng việc làm lớn => thu hút lao động từ nông thôn ra thành phố lớn => dân thành thị tăng lên
Chọn B
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2009 VÀ 2019 (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2019 so với 2009?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy
- Lao động Khu vực vốn đầu tư nước ngoài giảm từ 86,2% xuống 83,6 %
- Lao động khu vực nhà nước giảm từ 10,6% xuống 7,7 %
- Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 3,2% lên 8,7%
=> Thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước giảm
Chọn D
Câu 23:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào sau đây có số người nhiều nhất?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 16
Cách giải:
Xác định quy mô dân số các dân tộc ở Việt Nam => dân tộc nhiều người nhất: Kinh
Chọn A
Câu 24:
29/09/2024Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu do tác động của
Đáp án đúng là: A
Quá trình nội lực, ngoại lực khác nhau ở một vùng => địa hình Ở Vùng núi Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam khác nhau
A đúng
- B sai vì cả hai vùng đều trải qua quá trình hình thành núi do nội lực và phong hóa, nhưng mức độ và hình thái cụ thể của chúng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như khí hậu, địa chất và hoạt động ngoại lực.
- C sai vì cả hai vùng đều trải qua quá trình nâng lên và hạ xuống, nhưng hình thái địa hình cuối cùng còn phụ thuộc vào các yếu tố ngoại lực như xói mòn, bồi tụ và khí hậu, ảnh hưởng đến hình thành địa hình cụ thể.
- D sai vì những quá trình này diễn ra ở cả hai vùng nhưng với mức độ và tác động khác nhau.
Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam khác nhau chủ yếu do tác động của hoạt động nội lực và các quá trình ngoại lực diễn ra ở mỗi vùng. Vùng Trường Sơn Bắc, với các đỉnh núi cao, chủ yếu bị tác động bởi các hoạt động kiến tạo, dẫn đến sự hình thành các dãy núi cao và chóp nhọn. Ở đây, các quá trình xói mòn và lở đất diễn ra mạnh mẽ, tạo ra những thung lũng sâu và những địa hình dốc đứng.
Trong khi đó, Trường Sơn Nam có địa hình thấp hơn, bị ảnh hưởng nhiều bởi quá trình bồi tụ, dẫn đến hình thành các đồi, thấp và các đồng bằng hẹp. Sự khác biệt trong khí hậu cũng ảnh hưởng đến hình thái địa hình, với Trường Sơn Bắc có khí hậu lạnh hơn, trong khi Trường Sơn Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm, tạo điều kiện cho sự phát triển của rừng nhiệt đới và đất đai màu mỡ. Tóm lại, sự khác biệt này xuất phát từ sự tương tác giữa hoạt động nội lực và ngoại lực qua thời gian, tạo nên hai vùng địa hình đặc trưng và đa dạng.
Câu 25:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông Thái Bình đổ ra biển ở cửa nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 10
Cách giải:
- Xác định sông Thái Bình
=> cửa sông Thái Bình là Văn Úc
Chọn D
Câu 26:
20/07/2024Ở nước ta, thời gian khô hạn kéo dài 6 - 7 tháng ở
Phương pháp: Kiến thức bài 15, trang 64,65, SGK 12
Cách giải:
Mùa khô kéo dài 6 - 7 tháng là ven biển cực Nam Trung Bộ => D đúng
Tây Nguyên, ĐNB: 4 - 5 tháng
Thung lũng khuất gió miền Bắc: 3 - 4 tháng
=> A, B,C sai
Chọn D
Câu 27:
21/07/2024Đồng bằng sông Hồng có nhiều ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước là do
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 33, SGK 12
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có hệ thống để ngăn lũ bao quanh sông => bề mặt sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô trùng nhỏ
Chọn A
Câu 28:
20/07/2024Nhận xét nào sau đây đúng về phân bố đô thị của nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 17, trang 78, SGK 12
Cách giải:
Đô thị nước ta phân bố không đồng đều; Trung du miền núi có số lượng đô thị lớn nhất nhưng quy mô dân số đô thị nhỏ; ĐNB có ít đô thị nhưng quy mô dân số đô thị đông nhất => C đúng
Chọn C
Câu 29:
20/07/2024Hiện tượng cát bay, cát chảy thường xảy ra ở vùng ven biển
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 39, SGK 12
Cách giải:
Miền Trung đất cát => khi có bão, gió lớn => xảy ra hiện tượng cát bay, cát chảy
Chọn D
Câu 30:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực đồi núi nước ta?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 11
Cách giải:
Xác định kí hiệu các loại đất; xác định khu vực đồi núi
=> loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng núi là đất feralit trên các loại đá khác
Chọn B
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4,5
Cách giải:
Xác định bán đảo Sơn Trà => thuộc tỉnh Đà Nẵng
Chọn C
Câu 32:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên cho biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ: kết hợp => từ khóa tên đối tượng: số dân và tỉ lệ dân thành thị
Chọn C
Câu 33:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác atlat trang 4,5
Cách giải:
Xác định đường biên giới với Trung Quốc trên biển và trên đất liền
=> Tỉnh giáp Trung Quốc trên đất liền và biển là: Quảng Ninh
Chọn B
Câu 34:
29/08/2024Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do
Đáp án đúng là : C
- Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do Vận động kiến tạo, gió mùa Đông Bắc giảm sút, đặc điểm vị trí địa lí.
Phương pháp: Kiến thức bài 12, SGK 12, trang 54
Cách giải:
Miền Tây Bắc, Bắc Trung Bộ có đặc điểm: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không có mùa đông lạnh; núi cao, đồ sộ, cảnh quan mang sắc thái cận nhiệt, ôn đới
Nguyên nhân chủ yếu do: vận động kiến tạo => nâng lên => cao, đồ sộ nhất cả nước; nằm ở phía Tây Bắc, địa hình HLS chắn => gió mùa đông bắc giảm sút => mùa đông ấm
→ C đúng.A,B,D sai.
* Các miền địa lí tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
- Địa hình:
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...
- Khí hậu:
+ Gió mùa đông bắc suy yếu.
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.
- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…
- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.
- Sinh vật:
+ Xuất hiện động thực vật phương nam.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Câu 35:
20/07/2024Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến làm cho
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 36, SGK 12
Cách giải:
Biển đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => nền nhiệt nhận được lớn, ánh sáng nhiều => thành phần đa dạng đặc biệt là các thành phần loài nhiệt đới
Chọn D
Câu 36:
21/07/2024Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần
Phương pháp: Kiến thức bài 8+ 14 SGK 12
Cách giải:
Các biện pháp đào hố vẩy cá, làm ruộng bậc thang => biện pháp bảo vệ xói mòn đất
Đẩy mạnh thâm canh => cải tạo đất ở đồng bằng => B,C,D sai
=> Muốn hạn chế hệ sinh thái rừng ngập mặn phải sử dụng hợp lí
Chọn A
Câu 37:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây nằm kề với sông Đà?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 6,7
Cách giải:
- Xác định sông Đà
- Xác định cao nguyên trên sông Đà
=> Sơn La
Chọn A
Câu 38:
20/07/2024Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới
Phương pháp: Kiến thức bài 9, trang 40, SGK 12
Cách giải:
Gió mùa là loại gió thổi theo mùa => khí hậu khác nhau theo mùa, theo vùng => sự phân mùa khí hậu giữa các vùng
Chọn B
Câu 39:
23/08/2024Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do
Đáp án đúng là:C
- Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do Kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi.
Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hóa, nhiều nước, đất đai màu mỡ + cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, kinh tế phát triển => thu hút nhiều lao động => dân cư tập trung đông.
- Các đáp án khác chưa phải là lý do chính tập trung dân cư đông đúc ở đồng bằng.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.
* Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 40:
20/07/2024Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do
Phương pháp: Kiến thức bài 11, SGK 12, trang 49
Cách giải:
Tây Bắc nằm ở phía Tây Hoàng Liên Sơn
Gió mùa Đông Bắc về VN gặp bức chắn địa hình là Hoàng Liên Sơn => không xâm nhập sâu sang phía Tây
=> Mùa đông ở Tây Bắc đến muộn, kết thúc sớm
Chọn B
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-