[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
3696 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là lập khu bảo tồn. Đáp án: C.
Câu 2:
23/07/2024Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triển vốn rừng. Đáp án: B.
Câu 3:
20/07/2024Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố không đều. Đáp án: B.
Câu 4:
20/07/2024Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc. Đáp án: D.
Câu 5:
22/07/2024Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
Đáp án: A.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Hà Nam có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh. Đáp án: B.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình lớn nhất tháng 1?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm có nhiệt độ trung bình lớn nhất tháng 1 là T.P Hồ Chí Minh. Đáp án: C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Cấm Sơn thuộc hệ thống sông Thái Bình. Đáp án: D.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Lang Bian nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Đáp án: D.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, tỉnh có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây là Lai Châu. Đáp án: A.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh Cao Bằng có khu kinh tế cửa khẩu. Đáp án: B.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Hà Giang có số lượng trâu lớn hơn bò. Đáp án: D.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá là chế biến nông sản. Đáp án: A.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, than được khai thác ở địa điểm Hà Tu. Đáp án: A.
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo nào sau đây có sân bay?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đảo Phú Quốc có sân bay. Đáp án: C.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có nước khoáng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch có nước khoáng Vĩnh Hảo. Đáp án: A.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái. Đáp án: C.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có nhiều cà phê và chè?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉnh có nhiều cà phê và chè là Nghệ An. Đáp án: B.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây Bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây Bông được trồng nhiều ở tỉnh Bình Thuận thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ. Đáp án: A.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, biết sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp. Đáp án: B.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: 0/00)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
Tỉ lệ gttn = tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử /10
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: 0/0)
Đáp án B.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2018 so với năm 2008?
Đáp án: D.
Câu 23:
20/07/2024Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Tín Phong. Đáp án: A.
Câu 24:
20/07/2024Dân cư nước ta hiện nay
Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí. Đáp án: C.
Câu 25:
22/07/2024Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay
Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay có sự chuyển biến khá tích cực. Đáp án: B.
Câu 26:
20/07/2024Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau. Đáp án: A.
Câu 27:
02/12/2024Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: B
Các khu vực này có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp cho sự phát triển của các loại cây này, thay vì ở đồng bằng.
B đúng
- A sai vì khí hậu nhiệt đới phù hợp hơn với sự phát triển của các cây này so với cây có nguồn gốc cận nhiệt.
- C sai vì cây công nghiệp lâu năm ở nước ta như cao su, cà phê, và hồ tiêu không chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu mà còn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa. Chúng đóng vai trò quan trọng trong cả hai lĩnh vực.
- D sai vì sự thay đổi về diện tích của cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục diễn ra do nhu cầu thị trường, điều kiện khí hậu, và các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp. Vì vậy, không có sự thay đổi về diện tích không phải là đặc điểm của cây công nghiệp lâu năm hiện nay.
*) Tìm hiểu thêm về "Cây công nghiệp"
- Ý nghĩa:
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi:
Điều kiện tự nhiên:
. Địa hình: ¾ là đồi núi, nhiều bề mặt bằng phẳng, là điều kiện hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn
. Tài nguyên đất: Đất phù sa (phân bố chủ yếu ở đồng bằng, thuận lợi cho trồng lạc, mía, đậu tương,...) và đất feralit (phân bố chủ yếu ở đồi núi, thích hợp trồng cau công nghiệp lâu năm).
. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng tạo thuận lợi cho cây công nghiệp nhiệt đới phát triển quanh năm, cơ cấu sản phẩm cây công nghiệp da dạng.
. Nguồn nước tưới dồi dào (nước trên mặt và nước ngầm): đảm bảo nước tưới tiêu cho các vùng chuyên canh
Điều kiện kinh tế - xã hội:
. Dân cư đông, giàu kinh nghiệm trong sản xuất.
. Mạng lưới công nghiệp chế biến, dịch vụ nông nghiệp, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ngày càng được đầu tư, nâng cấp.
. Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ.
. Thị trường trong nước và quốc tế phát triển mạnh.
+ Khó khăn:
Thiên nhiên nhiệt đới diễn biến thất thường ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.
Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp nước ta chưa đáp ứng được các thị trường khó tính.
- Tình hình sản xuất:
+ Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
+ Cây công nghiệp lâu năm:
Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng. Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.
Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn.
Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè…
+ Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá...
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 28:
21/08/2024Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là : A
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay chịu sự chi phối của nhân tố thị trường.
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay rất phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Không chỉ mở rộng thị trường trong nước mà còn mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Ngoài việc tập trung các đối tượng nuôi chủ lực như tôm sú, tôm thẻ chân trắng, hiện nay phát triển đa dạng hóa trong nuôi trồng thủy sản nhằm khai thác tốt diện tích mặt nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với địa phương
→ B ,C sai.
- Nuôi trồng thủy sản nước ngọt là hoạt động sản xuất, khai thác các loài sinh vật thủy sản như cá, tôm, lươn, ốc,… trong môi trường nước ngọt. Môi trường nuôi có thể là ao hồ, sông suối, kênh rạch, hoặc các hệ thống nuôi công nghiệp như bể xi măng, bể bạt, lồng bè,…
→D sai
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
*Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 29:
22/07/2024Giao thông vận tải đường biển nước ta
Giao thông vận tải đường biển nước ta gắn liền với hoạt động ngoại thương. Đáp án: B.
Câu 30:
20/07/2024Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh vì
Môi trường biển là không thể chia cắt được nên một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. Đáp án: B.
Câu 31:
20/07/2024Kim ngạch nhập khẩu của nước ta hiện nay tăng lên khá nhanh chủ yếu do
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta hiện nay tăng lên khá nhanh chủ yếu do sự phục hồi và phát triển của sản xuất. Đáp án: C.
Câu 32:
14/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là : A
- Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là phát huy thế mạnh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
ĐB sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn thứ 2 cả nước. Việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm phát huy thế mạnh của vùng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ =>thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng. Đáp án: C.
Câu 34:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn ở Tây Nguyên là có
Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn là có đất ba dan phân bố trên các mặt bằng rộng, phân bố tập trung. Đáp án: C.
Câu 35:
26/08/2024Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: A
Mục đích chủ yểu của việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.
A đúng
- B sai vì nó chỉ tập trung vào khía cạnh sản xuất mà không cân nhắc đến yếu tố bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên cần phải đảm bảo sự cân bằng giữa khai thác tài nguyên và bảo vệ hệ sinh thái để duy trì sự phát triển lâu dài.
- C sai vì nó chỉ tập trung vào việc sử dụng tài nguyên mà không chú trọng đến việc bảo vệ và phục hồi môi trường. Mục đích chính là gắn kết phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường để đảm bảo sự phát triển bền vững.
- D sai vì đây là một phần trong mục tiêu tổng thể của phát triển bền vững, mà không phải mục tiêu chính. Mục đích chủ yếu là đạt được sự kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gắn kết tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. Khu vực này cần tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời duy trì sự phát triển kinh tế lâu dài. Đảm bảo cân bằng giữa khai thác tài nguyên và bảo vệ hệ sinh thái giúp duy trì khả năng sản xuất nông nghiệp và ổn định cuộc sống của người dân, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực.
Câu 36:
23/07/2024Cho biểu đồ sau:
CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển cây công nghiệp. Đáp án: B.
Câu 37:
20/07/2024Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung đến muộn là do tác động chủ yếu của
Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung diễn ra vào thời kì thu đông là do tác động chủ yếu của các hoàn lưu khí quyển và hướng địa hình của dãy Trường Sơn. Đáp án: B.
Câu 38:
05/08/2024Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
TDMNBB có nhiều thế mạnh để phát triển cây căn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên, mới chỉ bước đầu trồng cây ăn quả tập trung, còn khó khăn về chế biến, thị trường tiêu thụ. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường
Tìm hiểu thêm: Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
Xem thêm các bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào (khoáng sản, nông lâm thủy sản), thu hút vốn đầu tư. Đáp án: B.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 -2015.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 -2015 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản (4 năm, 2 đơn vị khác nhau). Đáp án: C.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-