[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 17)
-
3524 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/11/2024Tài nguyên thiên nhiên nước ta bị suy giảm chủ yếu là do
Đáp án đúng là: B
Tài nguyên thiên nhiên nước ta bị suy giảm chủ yếu là do khai thác quá mức.
→ B đúng
- A sai vì do khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người. Sự khai thác này gây ra tác động tiêu cực đối với môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- C sai vì nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tài nguyên. Ô nhiễm môi trường do khai thác không bền vững làm tài nguyên thiên nhiên bị tàn phá và cạn kiệt.
- D sai vì do khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức, như việc phát thải khí nhà kính. Sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là do khai thác không bền vững, gây tổn hại trực tiếp đến môi trường và tài nguyên.
Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị suy giảm chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt trong các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và khoáng sản. Việc khai thác tài nguyên không bền vững đã gây ra nhiều tác động tiêu cực, như việc chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến mất rừng, xói mòn đất đai, và sự suy thoái của hệ sinh thái.
-
Khai thác khoáng sản: Việc khai thác khoáng sản quá mức mà không có biện pháp bảo vệ môi trường đã gây ô nhiễm đất, nước và không khí, làm giảm chất lượng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-
Nông nghiệp: Mô hình sản xuất nông nghiệp cường độ cao, sử dụng nhiều hóa chất và thuốc trừ sâu, cũng làm suy giảm chất lượng đất đai và ô nhiễm nguồn nước.
-
Thủy sản: Sự khai thác thủy sản quá mức, đặc biệt là đánh bắt hải sản trái phép, đã dẫn đến sự cạn kiệt nguồn lợi thủy sản và ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học của các hệ sinh thái biển.
Tất cả những yếu tố này tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên, khiến chúng bị suy giảm nghiêm trọng và ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
Chọn D
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là quy định việc khai thác như cấm săn bát động vật quý hiếm, cấm khai thác gỗ trong rừng non, cấm sử dụng chất nổ mang tính hủy diệt để khai thác
Câu 3:
20/07/2024Đàn bò sữa phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn do
Chọn B
Đàn bò sữa phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn do thị trường tiêu thụ lớn
Câu 4:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là
Chọn B
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là sự phân mùa của khí hậu.
Câu 5:
20/07/2024Ngành công nghiệp thế mạnh của Trung Du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn A
Ngành công nghiệp thế mạnh của Trung Du và miền núi Bắc Bộ là công nghiệp năng lượng.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng X?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy:
- Bắc Ninh có mật độ dân số là 1001-2000 người/km2.
- Thanh Hóa có mật độ dân số là 101-2000 người/km2.
- Hà Tĩnh có mật độ dân số là 201-200 người/km2.
- Bình Thuận có mật độ dân số là 50-200 người/km2.
Bắc Ninh là tỉnh có mật độ dân số lớn nhất so với các tỉnh còn lại.
A đúng.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng lúa lớn nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Hà Tiên?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chê biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
18/10/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Đáp án đúng là : D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23,ta thấy Cảng Quy Nhơn là cảng biển.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế ven biển Định An thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?
Chọn A
Theo bảng số liệu, khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018, ta thấy Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam sơ bộ 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về giá trị xuất nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Chọn B
Theo biểu đồ, khi so sánh về giá trị xuất nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019, ta thấy giá trị xuất khẩu của Thái Lan cao hơn Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a.
Câu 23:
20/07/2024Sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài, cho năng suất sinh học cao do
Chọn C
Sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài, cho năng suất sinh học cao do vùng biển ấm quanh năm, hải lưu chảy theo mùa.
Câu 24:
20/07/2024Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay
Chọn A
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay dưới tuổi lao động giảm, trên tuổi lao động tăng.
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta từ 1975 đến nay
Chọn A
Quá trình đô thị hóa ở nước ta từ 1975 đến nay trình độ độ thị hóa thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
Câu 26:
20/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
Chọn A
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 27:
20/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay
Chọn D
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
Câu 28:
23/07/2024Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng
Chọn B
Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia, khu bảo tồn.
Câu 29:
20/07/2024Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm
Chọn A
Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế.
Câu 30:
20/07/2024Sự phong phú, đa dạng của tài nguyên biển và hải đảo là điều kiện để
Chọn B
Sự phong phú, đa dạng của tài nguyên biển và hải đảo là điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển, nâng cao đời sống ngư dân.
Câu 31:
23/07/2024Yếu tố chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
Chọn B
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa được đẩy mạnh, nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị và tư liệu sản xuất lớn.
Câu 32:
20/07/2024Vấn đề chủ yếu trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là
Chọn C
Vấn đề chủ yếu trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là hệ số sử dụng đất cao, đất đai nhiều nơi bị thoái hóa, bạc màu.
Câu 33:
12/08/2024Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế ngành thủy sản ở Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là : C
Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế ngành thủy sản ở Nam Trung Bộ là khai thác hợp lí, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa — Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai thác lớn,cần có biện pháp khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản để nâng cao kinh tế
→ C đúng.A,B,D sai
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển tại Nam Trung Bộ
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a) Tình hình phát triển
- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…
Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.
b) Giải pháp
- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.
- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
c) Phát triển giao thông vận tải
- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.
- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).
- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 34:
18/10/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là : B
- Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng.
Phát triển tuyến đường ngang giúp tăng cường kết nối với vùng Tây nguyên, hình thành hành lang kinh tế đông tây => tăng cường giao lưu kinh tế đông tây và mở rộng hậu phương cảng cho Các cảng biển của vùng (Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn,…).
→ B đúng.A,C,D sai.
* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a) Tình hình phát triển
- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…
Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.
b) Giải pháp
- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.
- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
c) Phát triển giao thông vận tải
- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.
- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).
- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 35:
20/07/2024Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
Chọn D
Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ, hạn chế xuât khẩu gỗ tròn.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn B
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thành thị và nông thôn của nước ta.
Câu 37:
22/07/2024Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng của các nhân tố
Chọn D
Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng của các nhân tố vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình, biển đông.
Câu 38:
20/07/2024Trung du miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế do
Chọn B
Trung du miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, cơ sở hạ tầng được cải thiện.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
Chọn D
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Chọn A
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-