[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 19)
-
3519 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Đất ở vùng đồng bằng bị ô nhiễm chủ yếu do
Chọn B
Đất ở vùng đồng bằng bị ô nhiễm chủ yếu do hóa chất trong nông nghiệp như thuốc trừ sâu.
Câu 2:
20/09/2024Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất ở nước ta là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất ở nước ta là công tác dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
D đúng
- A sai vì đê chỉ có thể giảm thiểu ngập úng mà không ngăn chặn hoàn toàn sức tàn phá của bão. Nếu không có dự báo chính xác và kế hoạch ứng phó kịp thời, thậm chí đê cũng có thể bị phá hủy, dẫn đến thiệt hại lớn.
- B sai vì lũ quét chỉ là một trong những tác động của bão. Bão có thể gây ra nhiều thiệt hại khác như gió mạnh, sóng lớn và mưa lớn, do đó cần có các biện pháp tổng thể hơn để ứng phó với bão.
- C sai vì ngập lụt chỉ là một trong những hệ quả của bão. Bão có thể gây ra nhiều thiệt hại khác như gió mạnh và lốc xoáy, cần phải có các biện pháp ứng phó toàn diện hơn.
Công tác dự báo chính xác về bão đóng vai trò rất quan trọng trong việc phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra. Khi dự báo chính xác, người dân có thể chủ động ứng phó, chuẩn bị trước khi bão đến, như di dời đến nơi an toàn, gia cố nhà cửa và bảo vệ tài sản. Thông qua các bản tin thời tiết, người dân sẽ được cập nhật thông tin kịp thời về cường độ, hướng di chuyển và thời gian bão đổ bộ.
Ngoài ra, dự báo chính xác còn giúp chính quyền địa phương triển khai các biện pháp ứng phó như thành lập đội cứu hộ, thiết lập các điểm trú ẩn và thông báo về tình hình thời tiết cho cộng đồng. Tuy nhiên, để công tác phòng tránh bão thực sự hiệu quả, cần kết hợp với các biện pháp khác như nâng cao ý thức cộng đồng, xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cố và có kế hoạch ứng phó khẩn cấp.
Câu 3:
20/07/2024Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là
Chọn B
Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
Câu 4:
20/07/2024Thế mạnh chủ chủ yếu để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta là
Chọn A
Thế mạnh chủ chủ yếu để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta là lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 5:
23/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông ở Đông Nam Bộ là
Chọn B
Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông ở Đông Nam Bộ là giữ mực nước, tránh hạ thấp nước ngầm vào mùa khô.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi thấp nhất trong các núi sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người năm 2007 lớn nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển nội địa từ cảng Đà Nẵng đến cảng nào sau đây là dài nhất?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây là tài nguyên du lịch tự nhiên?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ vàng Na Rì thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào nằm trên đường quốc lộ số 8?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Kiên Giang?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có cán cân xuất siêu năm 2019?
Chọn B
Theo bảng số liệu, Philippin có cán cân xuất siêu năm 2019.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.
Chọn A
Theo biểu đồ, khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018, ta thấy giai đoạn 2010 – 2017 xuất siêu, năm 2018 nhập siêu.
Câu 23:
20/07/2024Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
Chọn D
Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
Câu 24:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là
Chọn D
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, ngành nghề.
Câu 25:
20/07/2024Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm
Chọn A
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
Câu 26:
20/07/2024Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay
Chọn A
Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch rõ nét, hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất, vùng chuyên canh quy mô lớn.
Câu 27:
20/07/2024Ở nước ta chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là
Chọn A
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là do dân số đông, nên nhu cầu lương thực cao hơn. Cần đảm bảo diện tích để trồng cây lương thực trước khi phát triển chăn nuôi.
Câu 28:
20/07/2024Ngành thủy sản phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do
Chọn A
Ngành thủy sản phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do nhu cầu thị trường trong và ngoài nước mở rộng.
Câu 29:
20/07/2024Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh trong những năm gần đây do
Chọn B
Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh trong những năm gần đây do chiến lược phát triển táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất.
Câu 30:
20/07/2024Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với các đảo có ý nghĩa
Chọn A
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với các đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Câu 31:
20/07/2024Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh chủ yếu là do
Chọn B
Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh chủ yếu là do kinh tế phát triển, mức sống nhân dân được nâng cao.
Câu 32:
20/07/2024Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch tích cực chủ yếu là do tác động của
Chọn B
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch tích cực chủ yếu là do tác động của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 33:
20/07/2024Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Chọn D
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển cơ sở công nghiệp chế biến gắn với các vùng chuyên canh.
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Chọn C
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 35:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa thật định hình do
Chọn D
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa thật định hình và sẽ còn nhiều biến đổi là do cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ còn hạn chế, thiếu vốn đầu tư.
Câu 36:
20/07/2024Cho bểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn D
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu so
Chọn A
Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu so nằm trong khu vực nhiệt đới, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 38:
17/10/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là : A
- Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Phát huy các nguồn lực tự nhiên và địa lý: Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình phức tạp nhưng cũng sở hữu các vùng biển và cảng biển tiềm năng như Quảng Ninh. Việc khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên biển như khoáng sản, thủy sản, và phát triển dịch vụ hàng hải giúp tận dụng tối đa lợi thế tự nhiên của khu vực.
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Phát triển kinh tế biển sẽ tạo ra nhiều ngành nghề mới như khai thác hải sản, du lịch biển, giao thông hàng hải, công nghiệp đóng tàu, và dịch vụ logistics. Điều này góp phần vào tăng trưởng GDP, thúc đẩy phát triển hạ tầng và cải thiện đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương.
+ Tăng cường kết nối vùng và quốc gia: Kinh tế biển giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ mở rộng kết nối với các khu vực khác thông qua cảng biển và giao thương hàng hải. Điều này giúp khu vực này không chỉ kết nối nội vùng mà còn tăng cường giao lưu kinh tế với các khu vực lân cận như Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc Á, và khu vực ASEAN.
+ Đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền biển đảo: Phát triển kinh tế biển đi đôi với việc củng cố sự hiện diện và quản lý vùng biển. Đây là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và duy trì an ninh quốc phòng, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh quyền lợi biển ngày càng gia tăng.
+ Phát triển bền vững: Việc khai thác tài nguyên biển cần được thực hiện một cách bền vững, với sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển. Điều này không chỉ giúp duy trì nguồn lợi lâu dài mà còn bảo vệ hệ sinh thái biển và giữ gìn di sản thiên nhiên của khu vực.
Tóm lại, phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khai thác nguồn lực tự nhiên, tăng cường an ninh quốc phòng và phát triển bền vững.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
3. Kinh tế biển
- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).
- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.
- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư của Bắc Trung Bộ là do
Chọn C
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của Bắc Trung Bộ là do thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông, có đồi núi, có đồng bằng và vùng ven biển. Việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư sẽ khai thác tốt hơn tiềm năng của vùng và đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
(Đơn vị: nghìn ha)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn B
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đường là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-