+ Phát huy các nguồn lực tự nhiên và địa lý: Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình phức tạp nhưng cũng sở hữu các vùng biển và cảng biển tiềm năng như Quảng Ninh. Việc khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên biển như khoáng sản, thủy sản, và phát triển dịch vụ hàng hải giúp tận dụng tối đa lợi thế tự nhiên của khu vực.
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Phát triển kinh tế biển sẽ tạo ra nhiều ngành nghề mới như khai thác hải sản, du lịch biển, giao thông hàng hải, công nghiệp đóng tàu, và dịch vụ logistics. Điều này góp phần vào tăng trưởng GDP, thúc đẩy phát triển hạ tầng và cải thiện đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương.
+ Tăng cường kết nối vùng và quốc gia: Kinh tế biển giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ mở rộng kết nối với các khu vực khác thông qua cảng biển và giao thương hàng hải. Điều này giúp khu vực này không chỉ kết nối nội vùng mà còn tăng cường giao lưu kinh tế với các khu vực lân cận như Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc Á, và khu vực ASEAN.
+ Đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền biển đảo: Phát triển kinh tế biển đi đôi với việc củng cố sự hiện diện và quản lý vùng biển. Đây là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và duy trì an ninh quốc phòng, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh quyền lợi biển ngày càng gia tăng.
+ Phát triển bền vững: Việc khai thác tài nguyên biển cần được thực hiện một cách bền vững, với sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển. Điều này không chỉ giúp duy trì nguồn lợi lâu dài mà còn bảo vệ hệ sinh thái biển và giữ gìn di sản thiên nhiên của khu vực.
Tóm lại, phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khai thác nguồn lực tự nhiên, tăng cường an ninh quốc phòng và phát triển bền vững.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
3. Kinh tế biển
- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).
- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.
- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ