[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 13)

  • 3689 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/12/2024

Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do chuyển đổi mục đích. 

+ Các nguyên nhân dẫn đến mất rừng ngập mặn trong giai đoạn này bao gồm chuyển đổi rừng ngập mặn sang sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, mất rừng do bom đạn chiến tranh, và do đô thị hóa. Mất rừng ngập mặn dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học, mất sinh cảnh và các bãi sinh sản cho nhiều loài cá và thủy sản, phá hủy chu trình dinh dưỡng trong các vùng rừng ngập mặn, và đặc biệt là làm suy giảm các dịch vụ hệ sinh thái. 

+ Như vậy nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá,còn những nguyên nhân khác chưa phải là lý do chủ yếu dẫn đến việc đó.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Mở rộng:

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a) Tài nguyên rừng

* Hiện trạng

Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.

- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.

* Nguyên nhân

- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…

- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…

* Biện pháp

- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.

- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

* Ý nghĩa

- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…

- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…

b) Đa dạng sinh học

* Hiện trạng

- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.

- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.

* Nguyên nhân

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.

- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.

- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).

* Biện pháp

- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.

- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

 

 

 


Câu 2:

20/07/2024

Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là 

Xem đáp án

Chọn C

Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là chống nhiễm phèn, nhiễm mặn, bón phân cải tạo đất thích hợp.


Câu 3:

23/07/2024

Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp cần tập trung phát triển là 

Xem đáp án

Chọn D

Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp cần tập trung phát triển là khai thác và chế biến dầu khí.


Câu 4:

23/07/2024

Vùng thuận lợi để đánh bắt hải sản ở nước ta là 

Xem đáp án

Chọn A

Vùng thuận lợi để đánh bắt hải sản ở nước ta là Duyên Hải Nam Trung Bộ.


Câu 5:

21/07/2024

Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn C

Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là cơ sở năng lượng (điện). Vấn đề cơ sở năng điện của vùng đang được giải quyết theo hướng sử dụng điện lưới quốc gia, xây dựng một số nhà máy thủy điện có quy mô trung bình trong vùng.


Câu 6:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5. 


Câu 7:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.


Câu 8:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Kông? 

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.


Câu 9:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn? 

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.


Câu 10:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.


Câu 12:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.


Câu 13:

20/07/2024

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất? 

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.


Câu 16:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thê giới? 

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.


Câu 20:

20/07/2024

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? 

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.


Câu 21:

20/07/2024

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?

Xem đáp án

Chọn C

Theo bảng số liệu, nhận xét đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019, ta thấy khách quốc tế đến Phi-lip-pin tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a.


Câu 22:

20/07/2024

Cho biểu đồ:

(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019?

Xem đáp án

Chọn C

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019, ta thấy Dân số Philipin lớn hơn, tăng nhanh hơn Thái Lan.


Câu 23:

20/07/2024

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên 

Xem đáp án

Chọn D

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên có nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương


Câu 24:

20/07/2024

Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm 

Xem đáp án

Chọn C

Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm kết thúc dân số trẻ và ở thời kì dân số vàng, nên số người trong độ tuổi lao động lớn.


Câu 25:

21/07/2024

Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta 

Xem đáp án

Chọn D

Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta có khả năng tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân.


Câu 26:

20/07/2024

Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do 

Xem đáp án

Chọn B

Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do có cơ cấu ngành đa dạng nhất (23 ngành)


Câu 27:

21/07/2024

Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn C

Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt như trứng, sữa.


Câu 28:

21/07/2024

Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng 

Xem đáp án

Chọn B

Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.


Câu 29:

15/08/2024

Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hóa xuất khẩu.

Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển GT đường biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nằm trên tuyến đường biển quốc tế…

- mạng lưới vận tải đường biển của Việt Nam đang hoạt động mạnh mẽ, sôi động và năng động hơn bao giờ hết so với các khu vực biển khác trên thế giới. 

→ A sai

- ngành non trẻ và phát triển nhanh ở nước ta hiện nay là ngành khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí 

→ B sai

- Các ngành công nghiệp phải gắn với đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề là hoạt động của ngành công nghiệp kĩ thuật điện, điện tử - tin học và cơ khí chính xác.

→ C sai

* Du lịch

a) Tài nguyên du lịch

Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.

* Tự nhiên

- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.

- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.

- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.

* Nhân văn

- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.

- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.

- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.

b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu

- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.

- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.

- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:

+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).

+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem thêm  các bài viết liên quan,chi tết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

 

Câu 30:

20/07/2024

Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là 

Xem đáp án

Chọn C

Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là căn cứ để khai thác nguồn lợi vùng biển và thềm lục địa.


Câu 31:

20/07/2024

Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do 

Xem đáp án

Chọn A

Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do tài nguyên du lịch đa dạng và nhu cầu của khách trong, ngoài nước.


Câu 32:

23/07/2024

Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là 

Xem đáp án

Chọn C

Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt.


Câu 33:

20/07/2024

Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là 

Xem đáp án

Chọn A

Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.


Câu 34:

20/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn A

Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển , làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. 


Câu 35:

20/07/2024

Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do 

Xem đáp án

Chọn B

Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng.


Câu 36:

20/07/2024

Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua các năm.


Câu 37:

20/07/2024

Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do

Xem đáp án

Chọn C

Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.


Câu 38:

20/07/2024

Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là 

Xem đáp án

Chọn C

Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.  


Câu 39:

20/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là 

Xem đáp án

Chọn B

Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp nên ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là sử đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế.


Bắt đầu thi ngay