[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
3688 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/11/2024Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta được biểu hiện
Đáp án đúng là : B
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta được biểu hiện ở gia tăng thiên tai.
- Như bão, lũ lụt, hạn hán và sự thất thường của thời tiết và khí hậu.
- Các đáp án còn lại là tình trạng ô nhiễm môi trường
→ B đúng.A,C,D sai.
* Bảo vệ môi trường
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu,...
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
2. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Mục tiêu: Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
- Nhiệm vụ:
+ Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và cả nhân loại.
+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
+ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
Chọn D
Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta bằng các biện pháp nông lâm kết hợp.
Câu 3:
20/07/2024Công nghiệp năng lượng bao gồm khai thác
Chọn B
Công nghiệp năng lượng bao gồm khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
Câu 4:
20/07/2024Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là
Chọn C
Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 5:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
Chọn C
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô thiếu nước.
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Vĩnh Phúc?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trông lúa lớn nhất?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm vinh?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết miền Bắc có nhà máy nhiệt điện nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết TP. Hồ Chí Minh có đường bay quốc tế đi đến địa điểm nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 17:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Phan Thiết thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của Brunây, giai đoạn 2010 – 2019?
Chọn C
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của Brunây, giai đoạn 2010 – 2019, ta thấy cán cân xuất nhập khẩu của Brunây luôn xuất siêu.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Chọn B
Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2019, ta thấy tỉ lệ dân thành thị của các nước Đông Nam Á có sự chênh lệch lớn.
Câu 23:
20/07/2024Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên
Chọn C
Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao, Tín Phong hoạt động quanh năm.
Câu 24:
22/11/2024Lao động nước ta hiên nay
Đáp án đúng là: D
Lao động nước ta hiên nay lao động dồi dào, nhưng chất lượng lao động chưa cao, phân bố không đều giữa các vùng, thiếu tác phong công nghiệp, lao động chưa qua đào tạo vẫn chiếm tỉ lệ lớn.
→ D đúng
- A sai vì phần lớn lao động chưa được đào tạo chuyên môn và kỹ thuật. Lao động dồi dào, nhưng thiếu kỹ năng chuyên sâu để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.
- B sai vì phần lớn lao động nước ta hiện nay chưa qua đào tạo chuyên môn, chủ yếu làm việc trong các ngành nghề giản đơn, truyền thống. Hệ thống đào tạo nghề và giáo dục chuyên môn vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường lao động.
- C sai vì lao động nước ta hiện nay chủ yếu thiếu kinh nghiệm chuyên môn và phân bố không đều giữa các khu vực. Nhiều lao động tập trung ở nông thôn, trong khi các vùng đô thị và công nghiệp lại thiếu nguồn nhân lực có tay nghề cao.
Lao động ở Việt Nam hiện nay phần lớn chưa qua đào tạo chủ yếu do nền kinh tế còn đang trong quá trình chuyển đổi, với nhiều ngành nghề truyền thống chiếm ưu thế. Mặc dù Việt Nam có nhiều trường học và cơ sở đào tạo, nhưng số lượng lao động có trình độ chuyên môn cao, kỹ thuật hoặc tay nghề vẫn còn thấp so với yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.
Một phần lý do là hệ thống giáo dục và đào tạo nghề chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường lao động. Ngoài ra, tỷ lệ lao động nông thôn và những người làm việc trong các ngành thủ công, lao động giản đơn vẫn chiếm tỷ lệ lớn. Những người này thường không được đào tạo chuyên môn mà chỉ dựa vào kinh nghiệm, khả năng học hỏi qua thực tiễn công việc.
Tình trạng này dẫn đến khó khăn trong việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc cải thiện chất lượng đào tạo và nâng cao tay nghề cho lao động là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam trong tương lai.
Câu 25:
20/07/2024Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay
Chọn B
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay, dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn nhưng có xu hướng giảm, tỉ lệ dân thành thị còn ít nhưng có xu hướng tăng.
Câu 26:
21/07/2024Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay
Chọn B
Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch chậm, chưa đáp ứng yêu cầu.
Câu 27:
22/07/2024Diện tích cây công nghiệp của nước ta hiện nay
Chọn D
Diện tích cây công nghiệp của nước ta hiện nay chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới, diện tích gieo trồng tăng nhanh, nhất là cây lâu năm.
Câu 28:
20/08/2024Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
Đáp án đúng là : C
- Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay, nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
- Có rất nhiều nguyên nhân khiến ngư dân thường chỉ đánh bắt ven bờ thay vì vươn khơi xa, nơi có trữ lượng thủy sản lớn cùng ngư trường dồi dào phong phú hơn. Nguyên nhân được nhiều ngư dân đề cập đến là chi phí dịch vụ, cũng như vốn đầu tư sắm tàu công suất lớn khá cao, rủi ro lớn. Hầu hết các ngư dân đang hành nghề được kế thừa theo kiểu cha truyền con nối. Hơn nữa, kiến thức về khai thác thủy sản ở ngư trường xa còn hạn chế, không có nhiều vốn để làm ăn nên cứ loay hoay ở ngư trường gần bờ. Chính vì làm ăn theo kiểu nhỏ lẻ nên thời gian qua số lượng thuyền công suất nhỏ không ngừng tăng, dẫn đến việc khai thác quá mức và làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị cạn kiệt.
→ A,B, sai.
- sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng trưởng ấn tượng: Sự gia tăng gấp 11 lần trong sản lượng nuôi trồng thủy sản trong giai đoạn 1995-2020 là một thành tựu đáng kể, cho thấy sự phát triển đáng kể của ngành này trong thời gian ngắn. Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt 10% là một con số ấn tượng.
→ D sai.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
*Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
-Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 29:
20/07/2024Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay
Chọn C
Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay đang xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn Asean.
Câu 30:
20/07/2024Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
Chọn A
Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
Câu 31:
04/12/2024Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do sản xuất phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
*Tìm hiểu thêm: "Nội thương"
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
21/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
Chọn C
Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, bãi triều.
Câu 33:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Chọn B
Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp.
Câu 34:
22/07/2024Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Chọn B
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với Lào và Campuchia.
Câu 35:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là
Chọn C
Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là xây dựng, nâng cấp hệ thống cảng biển.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn C
Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta.
Câu 37:
25/08/2024Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
Đáp án đúng là: B
Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới:
- Về mùa Đông, khi Tín Phong bán cầu Bắc thổi theo hướng Đông Bắc di chuyển qua biển, gây mưa cho ven biển Nam Trung Bộ và gây khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Về mùa hè, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước.
- Ngoài ra mùa mưa ở Nam Trung Bộ còn chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
B đúng
- A sai vì mùa mưa ở Nam Trung Bộ chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. Gió mùa Đông Bắc chỉ ảnh hưởng vào mùa khô, không phải mùa mưa chính.
- C sai vì mùa mưa ở Nam Trung Bộ chủ yếu bị ảnh hưởng bởi dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc. Gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương không có ảnh hưởng lớn đến mùa mưa trong khu vực này.
- D sai vì mùa mưa ở Nam Trung Bộ chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và áp thấp nhiệt đới. Tín phong bán cầu Bắc không có ảnh hưởng mạnh đến mùa mưa ở khu vực này.
Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, gió đông bắc và dải hội tụ. Gió mùa Tây Nam, đặc biệt từ tháng 5 đến tháng 10, mang ẩm ướt từ biển vào đất liền, gây mưa lớn. Gió đông bắc chủ yếu ảnh hưởng vào mùa đông, nhưng không phải là yếu tố chính trong mùa mưa. Dải hội tụ nhiệt đới và các hệ thống bão, áp thấp nhiệt đới có thể gây mưa lớn nhưng không phải là yếu tố chủ yếu trong mùa mưa.
Câu 38:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Chọn D
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là công tác vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ nhất là đồng bằng và đô thị gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra các đồng cỏ trong vùng cần được cải tạo và nâng cao năng suất.
Câu 39:
14/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là : B
- Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
- Ngoài ra Ý nghĩa của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là:
-
Kết nối giao thông thuận lợi: Giúp cải thiện khả năng kết nối giữa các tỉnh trong khu vực và với các vùng khác, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
-
Phát triển kinh tế: Tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư, thương mại, và du lịch, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
-
An ninh quốc phòng: Nâng cao khả năng bảo vệ biên giới và an ninh quốc phòng khu vực.
-
Giảm tải cho Quốc lộ 1A: Giảm ùn tắc giao thông trên tuyến Quốc lộ 1A, đặc biệt trong các mùa cao điểm.
-
Nâng cao đời sống người dân: Cải thiện điều kiện giao thông, giúp người dân tiếp cận dễ dàng hơn với các dịch vụ y tế, giáo dục và việc làm.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
* Điều kiện phát triển
- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).
- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
* Hạn chế
- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.
* Kết quả
- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).
b) Phương hướng
* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng
- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.
- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.
* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.
- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).
- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DOANH THU DU LỊCH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu du lịch phân theo thành phần kinh tế của nước ta của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn A
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu du lịch phân theo thành phần kinh tế của nước ta của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-