[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 12)
-
3686 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
Chọn B
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do khai thác quá mức.
Câu 2:
23/10/2024Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là làm ruộng bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo băng.
*Tìm hiểu thêm: "Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất"
a) Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
b) Biện pháp
* Đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
* Đồng bằng
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
Câu 3:
22/07/2024Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay
Chọn A
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực, ở Bắc Bộ, ĐBSH và phụ cận là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta hiện nay. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: CN chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc
Câu 4:
20/07/2024Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là
Chọn D
Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông cửu Long.
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Chọn A
Do ở Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc gây ra tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa khô nên thủy lợi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Đại Lãnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Hòa Bình nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có khu kinh tế ven biển nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2019?
Chọn B
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2019, Việt Nam xuất siêu thấp hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Malaixia và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019?
Chọn A
Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh GDP của Malaixia và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019, ta thấy GDP của Malaixia tăng chậm hơn Philipin.
Câu 23:
20/07/2024Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên thiên nhiên nước ta
Chọn C
Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên thiên nhiên nước ta lượng mưa lớn, ẩm cao, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt giàu sức sống.
Câu 24:
24/08/2024Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
- Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay đang thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động nông thôn, tăng tỉ lệ lao động thành thị.
Theo thành thị và nông thôn: bước sang thế kỉ XXI, đô thị hóa khá nhanh, tỉ trọng lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (tương ứng 17,5% và 41,1% năm 2021). Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
=> Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta hiện nay là có tỉ trọng thành thị tăng, nông thôn giảm.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Chọn D
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị tăng, mạng lưới đô thị phân bố không đều giữa các vùng.
Câu 26:
22/07/2024Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để
Chọn C
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 27:
20/07/2024Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đang
Chọn B
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đang giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Câu 28:
20/07/2024Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay
Đáp án đúng: A
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay có xu hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng thủy sản.
* Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
BẢNG SỐ LIỆU VỀ SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn tấn)
Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Giải Địa lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
Câu 29:
20/07/2024Giao thông vận tải đường hàng không nước ta
Chọn B
Giao thông vận tải đường hàng không nước ta là ngành non trẻ, có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược táo bạo.
Câu 30:
20/07/2024Các vũng, vịnh nước sâu ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Chọn B
Các vũng, vịnh nước sâu ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển dịch vụ hàng hải, xây dựng cảng biển nước sâu.
Câu 31:
20/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
Chọn C
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.
Câu 32:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thưc, thực phẩm ở Đồng bằng Sông Hồng hiện nay là
Chọn D
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thưc, thực phẩm ở Đồng bằng Sông Hồng hiện nay là cơ sở nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 33:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn A
Giải pháp chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
Chọn C
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
Câu 35:
22/07/2024Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét là do
Chọn B
Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét là do đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn C
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.
Câu 37:
22/07/2024Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Chọn C
Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
- Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc với nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc.
- Mùa bão của miền Bắc vào tháng VII, tháng VIII. Bão thường kèm theo mưa to nên là nguyên nhân gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 38:
20/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển mạnh do tác động chủ yếu của
Chọn B
Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển mạnh do tác động chủ yếu của nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Chọn A
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là giải quyết việc làm cho người lao động, tạo nhiều nông sản hàng hóa.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-