Câu hỏi:
20/08/2024 1,049Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
A. đánh bắt hải sản ven bờ còn chưa chú trọng.
B. sản lượng khai thác thủy sản giảm mạnh.
C. nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
D. sản lượng nuôi trồng thủy sản giảm mạnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay, nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
- Có rất nhiều nguyên nhân khiến ngư dân thường chỉ đánh bắt ven bờ thay vì vươn khơi xa, nơi có trữ lượng thủy sản lớn cùng ngư trường dồi dào phong phú hơn. Nguyên nhân được nhiều ngư dân đề cập đến là chi phí dịch vụ, cũng như vốn đầu tư sắm tàu công suất lớn khá cao, rủi ro lớn. Hầu hết các ngư dân đang hành nghề được kế thừa theo kiểu cha truyền con nối. Hơn nữa, kiến thức về khai thác thủy sản ở ngư trường xa còn hạn chế, không có nhiều vốn để làm ăn nên cứ loay hoay ở ngư trường gần bờ. Chính vì làm ăn theo kiểu nhỏ lẻ nên thời gian qua số lượng thuyền công suất nhỏ không ngừng tăng, dẫn đến việc khai thác quá mức và làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị cạn kiệt.
→ A,B, sai.
- sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng trưởng ấn tượng: Sự gia tăng gấp 11 lần trong sản lượng nuôi trồng thủy sản trong giai đoạn 1995-2020 là một thành tựu đáng kể, cho thấy sự phát triển đáng kể của ngành này trong thời gian ngắn. Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt 10% là một con số ấn tượng.
→ D sai.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
*Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
-Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 2:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Câu 3:
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của Brunây, giai đoạn 2010 – 2019?
Câu 5:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
Câu 6:
Cho biểu đồ về thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 8:
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Câu 9:
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta được biểu hiện
Câu 10:
Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết TP. Hồ Chí Minh có đường bay quốc tế đi đến địa điểm nào sau đây?
Câu 14:
Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 15:
Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là