Câu hỏi:
12/08/2024 429Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng chủ yếu do
A. nguồn lao động đông, chất lượng nguồn lao động được nâng cao.
B. nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường.
C. chất lượng cuộc sống nâng cao, nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn.
D. nguồn nguyên liệu phong phú, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng chủ yếu do nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường.
B đúng
- A sai vì nguồn lao động đông và chất lượng nguồn lao động được nâng cao là yếu tố hỗ trợ, nhưng không phải là cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cơ cấu ngành này chủ yếu tập trung vào sự đa dạng và phát triển của các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm.
- C sai vì chất lượng cuộc sống nâng cao và nhu cầu tiêu thụ lớn là yếu tố ảnh hưởng, nhưng không phải là cơ cấu chính của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cơ cấu này chủ yếu liên quan đến sự đa dạng và phát triển của các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm.
- D sai vì nguồn nguyên liệu phong phú và phân bố rộng khắp là điều kiện thuận lợi nhưng không phải là cơ cấu chính của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cơ cấu đa dạng của ngành này chủ yếu được xác định bởi các loại sản phẩm chế biến và công nghệ sử dụng.
*) Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
* Cơ sở nguyên liệu: nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng
- Nguyên liệu từ ngành trồng trọt: cây lương thực (lúa), cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, đậu tương, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều, tiêu, chè…), rau - cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm cung cấp thịt, trứng, sữa cho công nghiệp chế biến thực phầm, đồ hộp.
- Nguyên liệu từ ngành thủy sản (vùng biển rộng lớn, nguồn thủy hải sản phong phú).
* Tình hình sản xuất và phân bố:
- Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
+ Xay xát: khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm; phân bố ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, đb sông Hồng.
+ Đường mía: 28- 30 vạn ha mía, sản xuất ra khoảng 1 triệu tấn/năm;phân bố ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: 10 -12 vạn ha chè, mỗi năm sả xuất được 12 vạn tấn (búp khô); phân bố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Cà phê: có gần 50 vạn ha cà phê, mỗi năm sản xuất ra 80 vạn tấn cà phê nhân; phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Rượu bia, nước ngọt: một phần nguyên liệu nhập khẩu, sản xuất được 160 -200 triệu lít rượu, 1,3-1,4 tỉ lít bia; phân bố ở các đô thị lớn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 2:
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
Câu 3:
Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta là
Câu 6:
Cho biểu đồ:
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh quy mô dân số một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019?
Câu 7:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ là
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 9:
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Câu 10:
Cho biểu đồ về dầu thô, than sạch và điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 11:
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Câu 12:
Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là
Câu 13:
Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài đối với Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Thái Nguyên?