Câu hỏi:

23/07/2024 8,992

Thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là 

A. mở rộng liên doanh, thu hút nhiều nước ngoài. 

B. cơ sở hạ tầng hiện đại, nguồn lao động dồi dào. 

C. nguồn nguyên liệu, lao động, thị trường tiêu thụ. 

Đáp án chính xác

D. công nghiệp phát triển sớm, thị trường tiêu thụ lớn.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Đây là thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng. Khu vực này có nguồn nguyên liệu đa dạng từ nông sản, thủy sản đến các nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Ngoài ra, với lực lượng lao động dồi dào và có trình độ kỹ thuật cao, cùng với thị trường tiêu thụ lớn nhờ dân số đông và mức sống ngày càng cao, Đồng bằng sông Hồng có đủ điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

C đúng.

- A sai vì mở rộng liên doanh và thu hút đầu tư nước ngoài là kết quả của việc có các điều kiện thuận lợi. Tuy nhiên, đây không phải là thế mạnh nội tại của khu vực mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chính sách của chính phủ, môi trường kinh doanh, và quan hệ quốc tế. Do đó, mặc dù quan trọng, nhưng không thể xem đây là thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp.

- B sai vì cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn lao động dồi dào là yếu tố quan trọng cho phát triển công nghiệp. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống giao thông, điện, nước, viễn thông phát triển, cùng với lực lượng lao động đông đảo và có trình độ kỹ thuật cao. Tuy nhiên, những yếu tố này cũng có ở nhiều khu vực khác, không phải là đặc trưng riêng biệt của Đồng bằng sông Hồng.

- D sai vì công nghiệp phát triển sớm giúp tạo nền tảng và kinh nghiệm cho các ngành công nghiệp, và thị trường tiêu thụ lớn là yếu tố quan trọng giúp đầu ra sản phẩm được đảm bảo. Tuy nhiên, phát triển công nghiệp trọng điểm cần có sự kết hợp của nhiều yếu tố khác như nguyên liệu và lao động, chứ không chỉ dựa vào sự phát triển sớm và thị trường tiêu thụ.

* Các thế mạnh chủ yếu của đồng bằng sông Hồng

a) Vị trí địa lí

- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).

- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.

b) Tài nguyên thiên nhiên

- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.

- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).

- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.

- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.

c) Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là 

Xem đáp án » 22/07/2024 473

Câu 2:

Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng chủ yếu do 

Xem đáp án » 12/08/2024 440

Câu 3:

Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta là 

Xem đáp án » 20/07/2024 308

Câu 4:

Đất ở miền núi nước ta dễ bị suy thoái là do tác động của 

Xem đáp án » 20/07/2024 291

Câu 5:

Thiên tai chủ yếu của vùng đồi núi nước ta là 

Xem đáp án » 22/07/2024 226

Câu 6:

Cho biểu đồ:

(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh quy mô dân số một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019? 

Xem đáp án » 20/07/2024 189

Câu 7:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019

(Đơn vị: Nghìn tấn)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án » 20/07/2024 187

Câu 8:

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án » 20/07/2024 185

Câu 9:

Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là 

Xem đáp án » 20/07/2024 176

Câu 10:

Cho biểu đồ về dầu thô, than sạch và điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án » 20/07/2024 169

Câu 11:

Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở 

Xem đáp án » 20/07/2024 164

Câu 12:

Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài đối với Duyên hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án » 21/07/2024 157

Câu 13:

Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là 

Xem đáp án » 20/07/2024 156

Câu 14:

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA

(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019? 

Xem đáp án » 21/07/2024 149

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Thái Nguyên? 

Xem đáp án » 20/07/2024 138

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »