ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 MÔN TOÁN CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC (Đề 15)

  • 3586 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Cho hàm số y=fx đồng biến trên khoảng a;b. Mệnh đề nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

17/07/2024

Tính ex.ex+1dx ta được kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

19/07/2024

Tính đạo hàm của hàm số y=2lnx2+1 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

14/07/2024

Biết rằng đồ thị hàm số y=x3-3x2+2x-1 cắt đồ thị hàm số y=x2-3x+1 tại hai điểm phân biệt AB. Độ dài đoạn thẳng AB là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+) Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm A, B.

+) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Cách giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:


Câu 10:

14/07/2024

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số y=ax4+bx2+c với a,b,c là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp

Số nghiệm của đạo hàm hàm số bậc bốn trùng phương bằng số cực trị của hàm số.

Cách giải:

Nhận xét: Đồ thị hàm số đã cho có 3 điểm cực trị  Phương trình y '=0 có đúng ba nghiệm thực phân biệt.


Câu 11:

22/07/2024

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Xét định nghĩa của tiệm cận đứng, tiệm cận ngang.

Cách giải:

Đồ thị hàm số y=fx bất kì có nhiều nhất hai đường tiệm cận ngang. Là khẳng định đúng


Câu 14:

05/11/2024

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A1;0;0,B0;1;0, C0;0;-2. Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

*Lời giải: 

Mặt phẳng (ABC) cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại  A(1;0;0)B(0;1;0)C(0;0;2)

(ABC):x1+y1+z2=12x+2yz+2=0

(ABC) nhận vectơ n=(2;2;1) làm VTPT.

*Phương pháp giải:

- sử dụng phương trình theo đoạn chắn của mặt phẳng

*Lý thuyết cần nắm và các dạng bài toán về phương trình mặt phẳng:

Phương trình tổng quát của mặt phẳng

1. Định nghĩa.

- Phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0 trong đó A; B; C không đồng thời bằng 0 , được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

- Nhận xét.

a) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một vecto pháp tuyến là n(A;B;C).

b) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M (x0; y0; z0) và nhận vectơ n(A;B;C) khác là vecto pháp tuyến là: A(x- x0 ) + B( y – y0) + C(z – z0) = 0.

2. Các trường hợp riêng

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.

a) Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

b)

- Nếu A=0,B0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.

- Nếu A0,B=0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.

- Nếu A0,B0,C=0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

c)

- Nếu A = B = 0; C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).

- Nếu A = C = 0; B0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).

- Nếu B = C = 0; A0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn α:xa+yb+zc=1. Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0); (0; b; 0); (0; 0; c) với abc0.

Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc.

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình:

(α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0

(β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0

Hai mặt phẳng (α); (β) có hai vecto pháp tuyến lần lượt là: n1  (A;1  B1;C1);   n2  (A;2  B2;C2)

1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chú ý: Để (α) cắt (β)n1  k.n2(A1;B1;C1)

2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Định lí: Trong không gian Oxyz, cho điểm M0(x0; y0; z0) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 .

Khi đó khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) được tính:

Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

Phương pháp giải:

Cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0.

Khi đó mặt phẳng (α) có một VTPT là n=(A;B;C).

Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng khi đã biết một điểm đi qua và vectơ pháp tuyến

Phương pháp giải:

Cho mặt phẳng α đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và nhận vectơ n=(A;B;C) làm vectơ pháp tuyến. Khi đó phương trình mặt phẳng α là: 

Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng α đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (P) cho trước.

Phương pháp giải:

+) Mặt phẳng α song song với mặt phẳng (P) cho trước nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng α chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

+) Từ đó viết phương trình mặt phẳng α đi qua M và có vectơ pháp tuyến là nα=nP.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12 

50 bài toán về phương trình mặt phẳng (có đáp án 2024) – Toán 12 

66 câu trắc nghiệm: Phương trình mặt phẳng có đáp án (P1) 


Câu 16:

16/07/2024

Cho hàm số fx có đạo hàm f 'x xác định, liên tục trên  và f 'x có đồ thị như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

19/07/2024

Tìm tập xác định D của hàm số y=x2x+1π 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

20/07/2024

Hình lập phương có:

Xem đáp án

Đáp án D

 

Phương pháp:

Vẽ hình lập phương và xác định.

Cách giải:

Hình lập phương có: 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh


Câu 25:

14/07/2024

Số phức liên hợp của số phức z=i3i+1 là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 41:

17/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang cân có AB=CD=BC=a, AD=2. Cạnh bên SA vuông góc với đáy,  SA = 2a. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.BCD là:  

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp:

- Xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy

- Từ O dựng đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng đáy

- Dựng mặt phẳng trung trực α của một cạnh bên nào đó

- Xác định I=αd I chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho


Bắt đầu thi ngay