Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 14)
-
3109 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Câu 3:
17/07/2024Câu 5:
23/07/2024Câu 6:
17/07/2024Câu 7:
18/07/2024Phương pháp:
Bước 1: Tính thành phần kiểu gen của quần thể: tỉ lệ của mỗi kiểu gen = số cá thể mang kiểu gen đó/ tổng số cá thể.
Bước 2: Tính tần số alen của quần thể.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,5AA:0,4AA:0,1aa
Tần số alen
Câu 8:
23/07/2024Câu 9:
17/07/2024Câu 10:
20/07/2024Theo Menđen, phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là phép lai phân tích.
VD: Aa aa.
Câu 11:
17/07/2024Câu 12:
17/07/2024Câu 13:
22/07/2024Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc NST.
Câu 14:
17/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của gen điều hòa (SGK Sinh 12 trang 16).
Câu 15:
19/07/2024Di truyền liên kết không hoàn toàn có đặc điểm:
+ Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
+ Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Vậy phát biểu đúng là BCâu 16:
20/11/2024Phép lai cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn là aa x aa à aa .
→ A đúng.B,C,D sai.
* Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.
- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.
Bố mẹ thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng)
II: Hình thành học huyét khoa học
1. Nội dung giả thuyết
- Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm tra giả thuyết:
- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1
- Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen.
Qui ước gen:
A ⇒ qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ⇒ qui định hoa trắng.
Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:
Ptc: AA x aa
Gp: A a
Aa
100% hoa đỏ
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 A , a A , a
F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3 3hoa đỏ: 1 hoa trắng
3. Nội dung qui luật
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen – Quy luật phân li
Câu 17:
20/07/2024Hiện tượng ứ giọt ở thực vật do:
(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
(2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.
(3). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt mép lá.
Hiện tượng ứ giọt ở thực vật do:
(2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.
(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.Câu 18:
17/07/2024Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗCâu 19:
17/07/2024Câu 20:
17/07/2024Xét một phần của chuỗi pôlipeptit như sau: Met – Val– Ala – Asp – Ser- Arg -...
Thể đột biến về gen này quy định chuỗi pôlipeptit như sau: Met – Val – Ala – Glu – Ser – Arg - ..
Dạng đột biến trên có khả năng nhất sẽ là
Phương pháp:
Tìm sự thay đổi trong chuỗi polipeptit và kết luận.
Cách giải:
Trước đột biến: Met – Val – Ala – Asp – Ser – Arg - ...
Sau đột biến: Met – Val – Ala – Glu - Ser – Arg - ...
Ta thấy axit amin Asp bị thay bằng axit amin Glu đột biến thay thế 1 cặp nucleotitCâu 21:
18/07/2024Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài
Có 8 tổ hợp tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dàiCâu 22:
17/07/2024Phương pháp:
Áp dụng tính thoái hóa của mã di truyền: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Cách giải:
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Điều này có thể giải thích bằng tính thoái hóa của mã di truyền: Đột biến làm thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin.
VD: Đột biến làm UUU UUX nhưng 2 codon này đều mã hóa PheCâu 23:
21/07/2024Câu 24:
17/07/2024Phát biểu đúng về quang hợp ở thực vật là: A
B sai, ti thể là bào quan thực hiện hô hấp.
C sai, CO2 là sản phẩm của hô hấp, nguyên liệu của quang hợp.
D sai, pha sáng diễn ra trong xoang tilacoit.Câu 25:
21/07/2024Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
(1). Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
(2). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
(3). Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
(4). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voiPhương pháp:
Tỉ lệ sai khác càng cao thì mối quan hệ họ hàng càng xa và ngược lại.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
(1) đúng, cá chép khác kì nhông 53,2%; cá chép khác chó 47,9%.
(2) sai, chó và cá voi cùng thuộc lớp Thú, tỉ lệ sai khác giữa chó – cá voi < tỉ lệ sai khác giữa chó – cá chép.
(3) đúng.
(4) sai, tỉ lệ sai khác giữa chó – cá rồng < tỉ lệ sai khác giữa chó – cá chép.Câu 26:
23/07/2024A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.
P: AaBb aaBb → (1Aa:laa)(3B-:1bb)
→ 3A-B-:3aaB-:1 Aabb:laabb
KH: 3 đỏ: 5 trắng.
Câu 27:
23/07/2024Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về quần thể côn trùng trên?
(1). Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
(2). Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA: 0,41Aa: 0,5aa.
(3). Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA: 0,12Aa: 0,18aa.
(4). Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA: 0,41Aa: 0,5aaPhương pháp:
Bước 1: Tính thành phần kiểu gen ở F1, F2 ở hợp tử và khi trưởng thành.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: Tần số alen: A = 0,6; a = 0,4
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.
Nếu không có CLTN thì F1 cũng có cấu trúc di truyền giống P, nhưng theo đề bài khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%.
tần số alen ở F1:
Hợp tử F2: (do Xét các phát biểu:
(1) sai, thế hệ F1 trưởng thành có tác động của CLTN nên thành phần kiểu gen là:
(2) đúng.
(3) sai, hợp tử F1: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.
(4) sai, F1 trưởng thành có thành phần kiểu gen
Câu 28:
17/07/2024Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích
Cách giải:
Câu 29:
17/07/2024Cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân Không xảy ra HVG.
KH: 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏCâu 30:
17/07/2024Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Đa bội chẵn có các dạng 4n, 6n, 8n,...
Cách giải:
Thể đa bội chẵn là I, III
Câu 31:
17/07/2024Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về Cymothoa exigua?
(1). Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
(2). Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại.
(3). Nếu vật chủ bị chết đi thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
(4). Quan hệ giữa cây phong lan và thân cây gỗ cũng cùng thuộc loại quan hệ như của loài Cymothoa exigua(1) sai, đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
(2) đúng.
(3) sai, khi con cá ký sinh bị chết, C.exigua sẽ tự tách ra khỏi cuống lưỡi sau một thời gian, rời khỏi khoang miệng của cá, và có thể bám vào bên ngoài đầu hoặc thân của cá.
(4) sai, mối quan hệ giữa phong lan và thân gỗ là mối quan hệ hội sinh, cây thân gỗ không bị ảnh hưởng gì.
Câu 32:
17/07/2024Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
Bước 2: Xác định thay đổi liên kết hidro
H = 2A + 3G; N = 2A + 2G
Bước 3: Nhận biết dạng đột biến.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
Cách giải:
Số nucleotit của gen là: N = M : 300 = 3000 nucleotit.
A = 30% → G = 20%
Ta có N = 2A + 2G; H = 2A + 3G HB = N + G = 3000 + 20% 3000 =3600.
Số liên kết hidro của gen b = 3603 tăng 3 liên kết hidro xảy ra đột biến thêm 1 cặp G-X.Câu 33:
23/07/2024Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về bảng số liệu trên?
(1). Vật chất di truyền ở loài I và II giống nhau và giống với sinh vật nhân thực.
(2). Vật chất di truyền ở loài II có cấu trúc I một mạch vì tỉ lệ A = G và T = X.
(3). Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 1 mạch, còn ở loài V ARN có 2 mạch.
(4). Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài III > II > IPhương pháp:
Bước 1: Xác định vật chất di truyền là ADN hay ARN.
ADN: có T, ARN: có U
Bước 2: Xác định mạch đơn hay mạch kép
Mạch kép: A=T/U; G=X
Mạch đơn: AT/U hoặc GX.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
(1) sai, có thể không giống nhau và nhân vật nhân thực.
(2) sai, loài II có ADN kép.
(3) sai, loài IV: ARN kép; loài V: ARN đơn.
(4) đúng,
Loài III có mạch đơn nên kém bền nhất.
Loài II có tỉ lệ A/G lớn hơn loài I (có nghĩa tỉ lệ G-X của loài II ít hơn loài I) nên ADN của loài II không bền bằng của loài I.
Câu 34:
17/07/2024Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd ♀AaBbdd , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?
(1). Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến.
(2). Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%.
(3). Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(4). Thể ba có thể có kiểu gen aabbbddPhương pháp:
Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ giao tử, hợp tử được tạo ra.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa
Xét cặp Bb: Có 10% tế bào có cặp Bb không phân li trong GP I.
+ giới đực tạo: 0,45B, 0,45b, 0,05Bb, 0,05O
+ giới cái tạo: 0,5B, 0,5b
có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b
Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số kiểu gen bình thường: 3 3 2 = 18; số kiểu gen đột biến: 3 4 2 = 24
(2) đúng, có thể sinh ra hợp tử Aabdd: 0,5Aa 0,5b 0,05O 0,5dd = 0,625%.
(3) đúng.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
(4) sai, không thể tạo thể ba chứa bbb.
Câu 35:
23/07/2024
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
A sai, ta thấy trong 3/4 trường hợp thì tỉ lệ loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis ổ sinh thái của loài S.malma rộng hơn.
B sai, khi sống cùng khu phân bố, số cá thể của 2 loài đều giảm so với khi phân bố tách biệt.
C đúng.
D sai, quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranhCâu 36:
17/07/2024(1). Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2). Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3). Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4). Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
Có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?
(1) sai. Ta thấy sự chênh lệch về khối lượng tối thiểu và khối lượng tối đa là lớn đây là tính trạng số lượng.
(2) đúng.
(3) sai, giống lúa D có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) đúng, vì ở điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long khi trồng giống C có thể đạt khối lượng hạt cao nhất.
Câu 37:
17/07/2024Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1). Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2). Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3). Cây cao 150 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4). Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.
Số phát biểu đúng là:
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Cách giải:
P: AABBDD aabbddF1: AaBbDd
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 610 = 170cm.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = 15/64.
(2) sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 3 = 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/(15/64) = 1/5.
Câu 38:
17/07/2024Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ở F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lại phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1). Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
(2). Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.
(3). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.
(4). Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
Phương pháp:
Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 tìm quy luật di truyền quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1.
Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 x F1.
Bước 4: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức:
P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng:
Vàng: xám = 3:1 hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng AaBb aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 Dd dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1)đề cho 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen: P:
Gà trống lông xám, có sọc: (vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) AD là giao tử liên kết.
Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2)
F1 lai phân tích:
Nếu
Xét các phát biểu:
(1) đúng.
(2) sai, ở F2 tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là:
(3) sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XBB- = 0,66(A-D-) 0,75XB- = 0,495.
(4) đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc:
Câu 39:
17/07/2024Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2). Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(3). Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4). Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M(1) đúng. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M: vì mẹ (7) có thể mang gen gây bệnh M.
(2) sai. Xác định được tối đa kiểu gen của những người số:
người.
Người 5 có thể xác định kiểu gen là do người bố (2) cho giao tử mà người 9 lại bị bệnh N người (5) cho giao tử và có kiểu gen là:
(3) đúng. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N: vì người (9) mang bệnh N mà người bố (6) không mang gen gây bệnh N mẹ (5) mang gen gây bệnh N, mà ông ngoại (2) không mang gen gây bệnh N bà ngoại (1) mang gen gây bệnh N.
(4) đúng. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M: vì 2 cặp gen gây bệnh cùng nằm trên NST X và có hoán vị gen nên người mẹ (5) , có thể tạo ra giao tử kết hợp với giao tử Y của bố nên có thể sinh con trai không bị bệnh N và M.
Câu 40:
23/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Kiểu gen của (P) là .
(2). Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hìnhPhương pháp:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền
Bước 2: Tìm kiểu gen của P và tần số HVG
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1:7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thập đỏ
Đỏ : trắng = 1:1 A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1: 3 B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43(1:1)(1:3) 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 AB/ab = 0,14
AB = 0,14 AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% (1) sai.
F1: (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) (D,d)
Fa có 8 loại kiểu gen (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 0,14 0,25 = 0,0049 = 0,49% (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình (4) sai
Có 2 kết luận đúng
Bài thi liên quan
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-