Câu hỏi:
17/07/2024 96
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd ♀AaBbdd , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?
(1). Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến.
(2). Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%.
(3). Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(4). Thể ba có thể có kiểu gen aabbbdd
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd ♀AaBbdd , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?
(1). Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến.
(2). Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%.
(3). Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(4). Thể ba có thể có kiểu gen aabbbddA. 4
B. 2.
C. 1
D. 3
Trả lời:
Phương pháp:
Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ giao tử, hợp tử được tạo ra.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa
Xét cặp Bb: Có 10% tế bào có cặp Bb không phân li trong GP I.
+ giới đực tạo: 0,45B, 0,45b, 0,05Bb, 0,05O
+ giới cái tạo: 0,5B, 0,5b
có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b
Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số kiểu gen bình thường: 3 3 2 = 18; số kiểu gen đột biến: 3 4 2 = 24
(2) đúng, có thể sinh ra hợp tử Aabdd: 0,5Aa 0,5b 0,05O 0,5dd = 0,625%.
(3) đúng.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
(4) sai, không thể tạo thể ba chứa bbb.
Phương pháp:
Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ giao tử, hợp tử được tạo ra.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa
Xét cặp Bb: Có 10% tế bào có cặp Bb không phân li trong GP I.
+ giới đực tạo: 0,45B, 0,45b, 0,05Bb, 0,05O
+ giới cái tạo: 0,5B, 0,5b
có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b
Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số kiểu gen bình thường: 3 3 2 = 18; số kiểu gen đột biến: 3 4 2 = 24
(2) đúng, có thể sinh ra hợp tử Aabdd: 0,5Aa 0,5b 0,05O 0,5dd = 0,625%.
(3) đúng.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
(4) sai, không thể tạo thể ba chứa bbb.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Kiểu gen của (P) là .
(2). Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Kiểu gen của (P) là .
(2). Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hìnhCâu 2:
Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một số loài được mô tả trong bảng sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
(1). Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
(2). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
(3). Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
(4). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
(1). Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
(2). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
(3). Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
(4). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voiCâu 3:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
Câu 4:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Câu 5:
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S.leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S.mama (6°C) và quần thể S.leucomaenis (12°C)
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
Câu 6:
Theo Menđen, phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là
Câu 7:
Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗ
Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗCâu 8:
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về bảng số liệu trên?
(1). Vật chất di truyền ở loài I và II giống nhau và giống với sinh vật nhân thực.
(2). Vật chất di truyền ở loài II có cấu trúc I một mạch vì tỉ lệ A = G và T = X.
(3). Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 1 mạch, còn ở loài V ARN có 2 mạch.
(4). Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài III > II > I
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về bảng số liệu trên?
(1). Vật chất di truyền ở loài I và II giống nhau và giống với sinh vật nhân thực.
(2). Vật chất di truyền ở loài II có cấu trúc I một mạch vì tỉ lệ A = G và T = X.
(3). Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 1 mạch, còn ở loài V ARN có 2 mạch.
(4). Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài III > II > I